Giá trị pháp lý của vi bằng? Các trường hợp thừa phát lại không được lập vi bằng? Thủ tục lập vi bằng đặt cọc mua bán đất đai năm 2022?

“Sắp tới tôi có dự định mua bán đất đai và dự định lập vi bằng hợp đồng đặt cọc mua bán đất đai. Vậy khi lập vi bằng đặt cọc mua bán đất đai cần phải thực hiện những bước nào?” – Đây là câu hỏi của bạn Như Thảo.

Vi bằng là gì? Giá trị pháp lý của vi bằng?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về giải thích từ ngữ như sau:

“Điều 2. Giải thích từ ngữ
3. Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.”

Theo đó, vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.

Giá trị pháp lý của vi bằng

- Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác.

- Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp thừa phát lại không được lập vi bằng?

Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp không được lập vi bằng như sau:

“Điều 37. Các trường hợp không được lập vi bằng
1. Các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.
2. Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lai trong khu vực câm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.
3. Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.
4. Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.
5. Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
6. Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.
7. Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.
8. Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
9. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.”

Theo đó, có 9 trường hợp không được lập vi bằng được quy định bao gồm các trường hợp như bên trên.

Giá trị pháp lý của vi bằng? Thủ tục lập vi bằng đặt cọc mua bán đất đai theo quy định mới mất?

Giá trị pháp lý của vi bằng? Các trường hợp thừa phát lại không được lập vi bằng? Thủ tục lập vi bằng đặt cọc mua bán đất đai năm 2022? (Hình từ internet)

Thủ tục lập vi bằng đặt cọc mua bán đất đai theo quy định mới nhất?

Để thực hiện hoạt động lập vi bằng đặt cọc mua bán đất đai bạn cần thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Xác định yêu cầu lập vi bằng đặt cọc mua bán đất đai

Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý của vi bằngnhư sau:

“Điều 36. Thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý của vi bằng
1. Thừa phát lại được lập vi bằng ghi nhận các sự kiện, hành vi có thật theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi toàn quốc, trừ các trường hợp quy định tại Điều 37 của Nghị định này.”

Theo đó, bạn có thể đến bất kỳ văn phòng thừa phát lại nào mà không bắt buộc phải tại địa phương bạn thường trú hay nơi bất động sản trong phạm vi toàn quốc và yêu cầu lập vi bằng đặt cọc mua bán đất đai và điền thông tin vào phiếu yêu cầu lập vi bằng tại Văn phòng Thừa phát lại.

Bước 2: Ký hợp đồng dịch vụ lập vi bằng

Tại văn phòng thừa phát tại bạn và văn phòng thừa phát lại sẽ tiến hành ký dịch vụ lập vi bằng, theo đó hai bên sẽ thỏa thuận một số vấn đề liên quan đến nọi dung của việc lập vi bằng, chi phí lập vi bằng, thời gian và địa điểm lập vi bằng, các chi phí khác phát sinh (nế có).

Bước 3: Tiến hành lập vi bằng

Dựa vào thỏa thuận trong hợp đồng lập vi bằng, thừa phát lại sẽ tiến hành lập vi bằng và thực hiện dịch vụ như đã thỏa thuận và tiến hành giao vi bằng cho bạn theo đúng thỏa thuận đúng theo quy định.

Bước 4: Đăng ký vi bằng

Kể từ ngày kết thúc lập vi bằng, trong vòng 03 ngày làm việc, Văn phòng thừa phát lại phải gửi vi bằng và các tài liệu chứng minh (nếu có) đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở để đăng ký và kể từ ngày nhận được vi bằng, trong vòng 02 ngày làm việc, Sở Tư pháp phải vào sổ đăng ký vi bằng.

Như vậy, trên đây là thủ tục lập vi bằng đặt cọc mua bán đất đai mà bạn có thể biết và tham khảo thực hiện.

Vi bằng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng của văn phòng Thừa phát lại được quy định ra sao?
Pháp luật
Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng phải đảm bảo những điều kiện gì? Mua bán nhà chỉ cần vi bằng có được không?
Pháp luật
Văn bản công chứng và vi bằng là gì? Văn bản công chứng và vi bằng, văn bản nào có giá trị pháp lý cao hơn?
Pháp luật
Sự khác biệt giữa công chứng, chứng thực và lập vi bằng? Hình thức nào có giá trị pháp lý cao nhất?
Pháp luật
Vi bằng là gì? Các nội dung chủ yếu của vi bằng bao gồm những gì? Làm sao để có được vi bằng?
Pháp luật
Mua đất chỉ viết giấy tay và lập vi bằng mà không công chứng hợp đồng mua bán thì hợp đồng này có hợp pháp không?
Pháp luật
Vi bằng có giá trị pháp lý không? Vi bằng có được xem là chứng cứ để giải quyết vụ án dân sự, hành chính?
Pháp luật
Lập vi bằng mua bán nhà đất khác gì với hợp đồng công chứng? Vi bằng có thể thay thế giá trị hợp đồng công chứng không?
Pháp luật
Sở Tư pháp cần nhập vi bằng vào sổ đăng ký vi bằng trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ khi nhận được vi bằng?
Pháp luật
Khi đã có cơ sở dữ liệu về vi bằng thì Sở Tư pháp có cần phải lập sổ đăng ký vi bằng nữa hay không?
Pháp luật
Vi bằng về ghi nhận hành vi giao nhận đất có giá trị như văn bản công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không? Mẫu vi bằng được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vi bằng
2,718 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vi bằng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vi bằng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào