Gia đình thuộc diện hộ nghèo dân tộc thiểu số thì sẽ được miễn hay giảm tiền sử dụng đất nếu được giao đất ở?

Tôi muốn hỏi gia đình thuộc diện hộ nghèo dân tộc thiểu số thì sẽ được miễn hay giảm tiền sử dụng đất nếu được giao đất ở? Theo tôi tìm hiểu, chồng là chủ hộ người dân tộc thiểu số, tôi là dân tộc kinh. Vậy gia đình tôi có thuộc diện hộ nghèo dân tộc thiểu số hay không? Tôi muốn hỏi trường hợp nào được giảm và miễn tiền sử dụng đất? Vì trường hợp của vợ chồng tôi, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi tên cả 2 vợ chồng. Vậy khi được giao đất ở để sử dụng, vợ chồng tôi sẽ được miễn hay giảm tiền sử dụng đất?

Gia đình có chồng là người dân tộc thiểu số, vợ là người dân tộc kinh có phải thuộc diện hộ nghèo dân tộc thiểu số không?

Hộ nghèo dân tộc thiểu số

Gia đình có chồng là người dân tộc thiểu số, vợ là người dân tộc kinh có phải thuộc diện hộ nghèo dân tộc thiểu số không?

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH quy định về hộ nghèo và hộ nghèo dân tộc thiểu số cụ thể như sau:

(1) Hộ nghèo

"1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo là hộ gia đình qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn;"

Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 như sau:

"Điều 2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng cho giai đoạn 2016-2020
1. Hộ nghèo
a) Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b) Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên."

Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại là năm 2022, bạn có thể tham khảo thêm quy định về mức sống trung bình chuẩn hộ nghèo giai đoạn 2022-2025 tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP như sau:

"Điều 3. Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025
a) Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên."

(2) Hộ nghèo dân tộc thiểu số

"8. Hộ nghèo dân tộc thiểu số là hộ nghèo có chủ hộ hoặc có vợ, chồng của chủ hộ thuộc một trong các nhóm đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của pháp luật."

Từ những quy định trên, có thể hiểu hộ nghèo dân tộc thiểu số là hộ nghèo đáp ứng quy định của pháp luật hiện hành, đồng thời có chủ hộ hoặc vợ, chồng của chủ hộ thuộc một trong những nhóm đồng bào dân tộc thiểu số. Do đó, gia đình bạn nếu muốn trở thành hộ nghèo dân tộc thiểu số thì trước hết cần thỏa mãn điều kiện trở thành hộ nghèo theo quy định nêu trên.

Trường hợp nào được giảm tiền sử dụng đất?

Các trường hợp giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP gồm:

(1) Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.

Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

(2) Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

(3) Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giảm tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trường hợp nào được miễn tiền sử dụng đất?

Các trường hợp miễn tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP cụ thể như sau:

(1) Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.

Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

(2) Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.

(3) Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(4) Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(5) Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(6) Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

Gia đình thuộc diện hộ nghèo dân tộc thiểu số thì sẽ được miễn hay giảm tiền sử dụng đất nếu được giao đất ở?

Căn cứ theo quy định trên, trường hợp gia đình bạn khi đã xác định thuộc diện hộ nghèo dân tộc thiểu số thì có thể được miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở. Ngoài ra, nếu gia đình bạn có hộ khẩu thường trú trong vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì cũng có thể được xem xét miễn tiền sử dụng đất trong trường hợp này.

Dân tộc thiểu số
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Dân tộc thiểu số là gì?
Pháp luật
Sinh viên người dân tộc thiểu số xin nghỉ học thì có cần hoàn trả số tiền trợ cấp của trường hay không?
Pháp luật
Mức hỗ trợ học tập năm học 2023-2024 đối với sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người là bao nhiêu?
Pháp luật
Nhà nước hỗ trợ chi phí cho người lao động dân tộc thiểu số đi làm việc ở nước ngoài như thế nào?
Pháp luật
Tên 54 dân tộc Việt Nam hiện nay? Ngày hội đại đoàn kết dân tộc là ngày 18/11 hàng năm đúng không?
Pháp luật
Ngày hội Đại đoàn kết dân tộc năm 2023 là ngày bao nhiêu? Hướng dẫn tổ chức ngày hội Đại đoàn kết dân tộc năm 2023?
Pháp luật
Sinh viên người dân tộc thiểu số sẽ được hỗ trợ bao nhiêu phần trăm chi phí học tập? Thời gian hỗ trợ là bao lâu?
Pháp luật
Người dân tộc thiểu số có được đăng ký dự tuyển công chức loại A không? Cần đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
Pháp luật
Người dân tộc thiểu số thoát nghèo có thuộc nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế?
Pháp luật
Người dân tộc thiểu số nếu không sinh sống tại địa phương thì có được cấp thẻ bảo hiểm y tế? Trình tự lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế tại địa phương như thế nào?
Pháp luật
Đào tạo lao động là người dân tộc thiểu số: Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân tộc thiểu số
2,689 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân tộc thiểu số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dân tộc thiểu số

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào