DVCA là gì? DVCA tiếng anh là gì? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DVCA phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử được cấp thế nào?
- DVCA là gì? DVCA tiếng anh là gì? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DVCA phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử được cấp theo trình tự nào?
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DVCA phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử có thời hạn bao lâu?
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DVCA có hiệu lực khi nào?
DVCA là gì? DVCA tiếng anh là gì? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DVCA phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử được cấp theo trình tự nào?
Định nghĩa DVCA được quy định tại khoản 13 Điều 3 Nghị định 68/2024/NĐ-CP như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
12. CVCA - Country Verifying Certification Authourity là thành phần của Hệ thống chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ cấp chứng thư chữ ký số để kiểm tra hộ chiếu và thẻ căn cước có gắn chíp điện tử.
13. DVCA - Document Verifier Certification Authourity là thành phần trung gian của CVCA để cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho IS.
14. Thiết bị HSM - Hardware Security Module là thiết bị lưu khóa bí mật tập trung của các thuê bao.
...
Theo đó, DVCA (tiếng anh là Document Verifier Certification Authourity) được hiểu là thành phần trung gian của CVCA để cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho IS.
Trình tự cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DVCA phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử được quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định 68/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DVCA của Việt Nam cho nước ngoài
- Cơ quan chuyên trách tiếp nhận yêu cầu cấp chứng thư chữ ký số DVCA của Việt Nam từ nước ngoài, sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực và gửi Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản;
- Ngay khi tiếp nhận yêu cầu chứng thực hợp lệ, Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản có trách nhiệm sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực và gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ;
- Ngay khi tiếp nhận đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm tạo chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DVCA và gửi kết quả về Cơ quan chuyên trách; đồng thời, thông báo cho Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản biết.
(2) Tiếp nhận chứng thư chữ ký số DVCA của nước ngoài
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ sinh khóa, tạo yêu cầu chứng thực DVCA của nước ngoài và gửi Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản;
- Ngay khi tiếp nhận yêu cầu chứng thực, Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản có trách nhiệm sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực và gửi Cơ quan chuyên trách;
- Cơ quan chuyên trách gửi yêu cầu chứng thực cho nước ngoài, đồng thời tiếp nhận kết quả chứng thực từ nước ngoài và gửi Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản;
- Ngay khi tiếp nhận kết quả chứng thực, Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản có trách nhiệm và gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ để tạo DVCA cho nước ngoài.
DVCA là gì? DVCA tiếng anh là gì? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DVCA phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử được cấp thế nào? (Hình từ Internet)
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DVCA phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử có thời hạn bao lâu?
Căn cứ theo khoản Điều 23 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DVCA phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử như sau:
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
...
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm;
b) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng;
c) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của IS thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DVCA phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử có hiệu lực tối đa là 03 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng.
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DVCA có hiệu lực khi nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Nghị định 68/2024/NĐ-CP thì chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có hiệu lực khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Có thời hạn hiệu lực tại thời điểm ký số;
- Phù hợp phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, trách nhiệm pháp lý của chủ thể ký số và đáp ứng các điều kiện kiểm tra tại Nghị định 68/2024/NĐ-CP;
- Trạng thái của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được kiểm tra còn hoạt động tại thời điểm ký số.
Lưu ý: Kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ qua danh sách chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi (CRL) hoặc qua trạng thái chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trực tuyến (OCSP) được công bố bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ tại thời điểm ký số.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngoài bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã còn có gì?
- Lập, chỉnh lý, cập nhật, quản lý, khai thác hồ sơ địa chính như thế nào khi địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai?
- Quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì sẽ được thực hiện như thế nào?
- Hợp đồng thuê giám đốc là gì? Mẫu hợp đồng thuê giám đốc mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu?
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu có được thực hiện bằng hình thức đăng ký điện tử không?