Được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân với xã miền núi, vùng cao có 1900 dân? Chính quyền địa phương ở xã miền núi, vùng cao có nhiệm vụ gì?

Cho anh hỏi chính quyền địa phương ở xã miền núi, vùng cao có nhiệm vụ gì? Xã miền núi, vùng cao có 1900 dân được bầu bao nhiêu đại biểu hội đồng nhân dân xã? - Câu hỏi của anh Khánh Huy đến từ Hà Giang.

Chính quyền địa phương ở xã miền núi, vùng cao có nhiệm vụ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 thì chính quyền địa phương ở xã bao gồm có Hội đồng nhân dân xã và Ủy ban nhân dân xã.

Chính quyền địa phương ở xã miền núi, vùng cao có các nhiệm vụ sau đây:

Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã
1. Tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn xã.
2. Quyết định những vấn đề của xã trong phạm vi được phân quyền, phân cấp theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền.
4. Chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương cấp huyện về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã.
5. Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn xã.

Được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân với xã miền núi, vùng cao có 1900 dân?

Được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân với xã miền núi, vùng cao có 1900 dân? (Hình từ Internet)

Xã miền núi, vùng cao có 1900 dân được bầu bao nhiêu đại biểu hội đồng nhân dân xã?

Căn cứ vào Điều 32 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019) quy định về cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân xã như sau:

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân xã
1. Hội đồng nhân dân xã gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở xã bầu ra.
Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân xã được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ hai nghìn dân trở xuống được bầu mười lăm đại biểu;
b) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên hai nghìn dân đến dưới ba nghìn dân được bầu mười chín đại biểu;
c) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ ba nghìn dân đến bốn nghìn dân được bầu hai mươi mốt đại biểu; có trên bốn nghìn dân thì cứ thêm một nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu;
d) Xã không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này có từ năm nghìn dân trở xuống được bầu hai mươi lăm đại biểu; có trên năm nghìn dân thì cứ thêm hai nghìn năm trăm dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân xã gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
3. Hội đồng nhân dân xã thành lập Ban pháp chế, Ban kinh tế - xã hội. Ban của Hội đồng nhân dân xã gồm có Trưởng ban, một Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã do Hội đồng nhân dân xã quyết định. Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã hoạt động kiêm nhiệm.

Như vậy, từ quy định trên thì xã miền núi, vùng cao có 1900 dân sẽ được bầu 15 đại biểu Hội đồng nhân dân

Nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân xã miền núi, vùng cao là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 về nhiệm vụ quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã
1. Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã.
2. Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.
3. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã.
4. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.
5. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
6. Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân xã bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này.
7. Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân xã và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xã xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.
8. Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.

Như vậy, nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân xã miền núi, vùng cao được quy định như trên. Anh theo dõi các quy định trên để biết thông tin chi tiết.

Chính quyền địa phương Tải về quy định liên quan đến Chính quyền địa phương:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cá nhân, hộ gia đình cam kết với chính quyền địa phương nhưng không thực hiện thì có bị xử phạt vi phạm hành chính không?
Pháp luật
Chính quyền địa phương cấp xã phải công khai những nội dung nào? Hình thức công khai nội dung của chính quyền địa phương cấp xã là gì?
Pháp luật
Khi thực hiện dân chủ thì chính quyền địa phương cấp xã công khai thông tin bằng những hình thức nào?
Pháp luật
Được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân với xã miền núi, vùng cao có 1900 dân? Chính quyền địa phương ở xã miền núi, vùng cao có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Phát hiện sai phạm của chính quyền địa phương trong thực hiện dân chủ tại cơ sở thì khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nào?
Pháp luật
Phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính có được chính quyền địa phương cấp xã bắt buộc phải công khai không?
Pháp luật
Vụ Chính quyền địa phương của Bộ Nội vụ có nhiệm vụ gì trong công tác địa giới hành chính và đô thị?
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc nào? Phân cấp và phân quyền cho chính quyền địa phương được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân tỉnh được pháp luật quy định như thế nào? Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh bao gồm những ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chính quyền địa phương
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
2,648 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chính quyền địa phương
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: