Dựa vào chủng loại chất chữa cháy hiện nay trên thị trường có bao nhiêu loại bình chữa cháy? Cách trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng bình chữa cháy được quy định thế nào?

Tôi muốn tìm hiểu về vấn đề sau: Nếu dựa vào chủng loại chất chữa cháy hiện nay trên thị trường có bao nhiêu loại bình chữa cháy? Cách trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng bình chữa cháy khi có đám cháy xảy ra được quy định như thế nào? Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!

Cách trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng bình chữa cháy quy định như thế nào?

Theo Mục 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3890:2009 quy định như sau:

5. Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng bình chữa cháy

5.1 Trang bị, bố trí bình chữa cháy

5.1.1 Tất cả các khu vực, hạng mục trong nhà và công trình có nguy hiểm về cháy kể cả những nơi đã được trang bị hệ thống chữa cháy phải trang bị bình chữa cháy xách tay hoặc bình chữa cháy có bánh xe.

5.1.2 Các bình chữa cháy tự động được trang bị cho các khu vực có nguy hiểm cháy không thường xuyên có người hoặc con người không thể đi vào được. Bố trí bình chữa cháy tự động phù hợp với diện tích bảo vệ và chiều cao treo hoặc đặt của từng loại bình.

5.1.3 Tính toán trang bị, bố trí bình chữa cháy trên cơ sở định mức trang bị bình chữa cháy và khoảng cách di chuyển thực tế từ vị trí để bình chữa cháy đến điểm xa nhất cần bảo vệ được quy định tại Bảng 2.

Bảng 2

Mức nguy hiểm cháy

Định mức trang bị

Khoảng cách di chuyển lớn nhất đến bình chữa cháy xách tay, bình chữa cháy có bánh xe


Đối với đám cháy chất rắn

Đối với đám cháy chất lỏng



Thấp

1 bình/150m2

20 m

15 m

Trung bình

1 bình/75m2

20 m

15 m

Cao

1 bình/50m2

15 m

15 m

Chú thích: Mức nguy hiểm cháy của nhà và công trình được quy định tại TCVN 7435-1 (ISO 11602-1) và Phụ lục D TCVN 7435-2 (ISO 11602-2).

5.1.4 Bình chữa cháy trang bị theo quy định tại 5.1.1 có chất chữa cháy phù hợp với yêu cầu tại 4.5 và có khối lượng hoặc thể tích tối thiểu (G) không nhỏ hơn quy định tại Bảng 3 và Bảng 4.

a) Đối với đám cháy chất rắn.

Bảng 3

Mức nguy hiểm cháy

Khối lượng hoặc thể tích chất chữa cháy, G



Bột, kg

Dung dịch chất tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia, lít

Chất khí chữa cháy sạch, kg


Thấp

G ≥ 2

G ≥ 6

G ≥ 6

Trung bình

G ≥ 4

G ≥ 10

G ≥ 8

Cao

G ≥ 6

-

-

Chú thích: Mức nguy hiểm cháy của nhà và công trình được quy định tại TCVN 7435-1 (ISO 11602-1) và Phụ lục D TCVN 7435-2 (ISO 11602-2).

b) Đối với đám cháy chất lỏng, chất khí.

Bảng 4

Mức nguy hiểm cháy

Khối lượng hoặc thể tích chất chữa cháy, G




Bột, kg

Dung dịch chất tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia, lít

Chất khí chữa cháy sạch, kg

Cacbon dioxit, kg


Thấp

G ≥ 4

G ≥ 5

G ≥ 4

G ≥ 5

Trung bình

G ≥ 6

G ≥ 9

G ≥ 9

-

Cao

G ≥ 15

G ≥ 25

-

-

Chú thích: Mức nguy hiểm cháy của nhà và công trình được quy định tại TCVN 7435-1 (ISO 11602-1) và Phụ lục D TCVN 7435-2 (ISO 11602-2).

5.1.5 Đối với khu vực có diện tích hẹp và dài hoặc khu vực có nhiều cấp sàn khác nhau, gần kề nhau thì việc trang bị bình chữa cháy vẫn phải đảm bảo khoảng cách di chuyển từ vị trí để bình chữa cháy đến điểm xa nhất cần bảo vệ của một bình không vượt quá quy định tại 5.1.3.

5.1.6 Trên cùng một sàn hoặc tầng nhà, nếu mặt bằng được ngăn thành các khu vực khác nhau bởi tường, vách, rào hoặc các vật cản khác không có lối đi qua lại thì việc trang bị bình chữa cháy phải riêng biệt và đảm bảo theo quy định tại 5.1.3 và 5.1.4.

5.1.7 Phải có số lượng bình chữa cháy dự trữ không ít hơn 10% tổng số bình để trang bị thay thế khi cần thiết.

5.1.8 Bình chữa cháy được bố trí ở vị trí thiết kế. Không được để bình chữa cháy tập trung một chỗ.

5.1.9 Bình chữa cháy phải đảm bảo tính năng và cấu tạo được quy định tại TCVN 7026 (ISO 7165); TCVN 7027 (ISO 11601).

5.1.10 Ngoài những quy định trong tiêu chuẩn này, việc lựa chọn, bố trí bình chữa cháy còn phải thực hiện theo quy định tại TCVN 7435-1 (ISO 11602-1).

5.2 Kiểm tra, bảo dưỡng bình chữa cháy

5.2.1 Kiểm tra, bảo dưỡng bình chữa cháy được quy định tại TCVN 7435-2 (ISO 11602-2).

5.2.2 Kết quả kiểm tra, bảo dưỡng bình chữa cháy được ghi vào sổ theo dõi (Phụ lục A) và thẻ theo dõi gắn theo từng bình chữa cháy (Phụ lục B).

Bình chữa cháy

Bình chữa cháy

Dựa vào chủng loại chất chữa cháy hiện nay trên thị trường có bao nhiêu loại bình chữa cháy?

Căn cứ tiết 1.5.8 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2019/BCA ban hành kèm theo Thông tư 52/2019/TT-BCA thì căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, tính năng và tác dụng, các bình chữa cháy được phân thành một số loại cơ bản sau:

"1.5.8 Phân loại bình chữa cháy.
[...]
b) Theo chủng loại chất chữa cháy: Các bình chữa cháy được phân thành:
- Bình chữa cháy bằng nước;
- Bình chữa cháy bằng bọt (bọt hóa học A + B hoặc bọt hòa không khí);
- Bình chữa cháy bằng bột;
- Bình chữa cháy bằng khí (Carbon dioxide - C02, halon hoặc hỗn hợp khí);"

Như vậy, theo quy định trên thị trường hiện nay gồm 4 loại bình chữa cháy. Bên cạnh đó, có hai loại bình chữa cháy cơ bản được sử dụng rất nhiều là bình chữa cháy khí CO2 và bình chữa cháy bằng bột.

Phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho nhà và công trình

Theo tiểu mục 4.2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3890:2009 quy định như sau:

"4.2 Phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho nhà và công trình được quy định trong Tiêu chuẩn này gồm:
- Bình chữa cháy: bình chữa cháy xách tay, bình chữa cháy có bánh xe, bình chữa cháy tự động;
- Hệ thống báo cháy tự động;
- Hệ thống chữa cháy: các hệ thống chữa cháy tự động, bán tự động bằng nước, hơi nước, bột, bọt, khí, hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà và hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà;
- Phương tiện chữa cháy cơ giới: xe chữa cháy, tàu chữa cháy, máy bơm chữa cháy di động;
- Phương tiện cứu người trong đám cháy: dây cứu người, thang dây, ống cứu người;
- Phương tiện bảo hộ chống khói: khẩu trang lọc độc, mặt trùm lọc độc;
- Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn: biển chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố, đèn chỉ dẫn thoát nạn;
- Dụng cụ phá dỡ thông thường: kìm cộng lực, cưa tay, búa, xà beng;
- Dụng cụ chữa cháy thô sơ: phuy, bể chứa nước, chứa cát, xô, thùng, gầu vẩy, xẻng, câu liêm, bùi nhùi, chăn sợi, thang (tre, gỗ hoặc kim loại), bơm tay ...
- Chất chữa cháy: nước, bọt, bột, khí."
Bình chữa cháy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xe ô tô 04 chỗ có cần trang bị bình chữa cháy không?
Pháp luật
Một số yêu cầu chung đối với vị trí đặt bình chữa cháy là gì? Quy định đặt bình chữa cháy cho nhà ăn được bố trí ở đâu là thích hợp?
Pháp luật
Nhà máy thì bắt buộc yêu cầu phải trang bị bố trí hệ thống báo cháy tự động hay không? Quy định về treo bình cứu hỏa (bình chữa cháy) <1,5m so với mặt sàn có đúng với quy định pháp luật không?
Pháp luật
Việc phân loại bình chữa cháy nhằm mục đích gì? Bình chữa cháy phải có những tài liệu hướng dẫn nào?
Pháp luật
Khối lượng tối đa của một bình chữa cháy xách tay là bao nhiêu kí? Vị trí nào không được phép đặt bình chữa cháy?
Pháp luật
Xe ô tô từ mấy chỗ thì phải trang bị bình chữa cháy trên xe? Không trang bị bình chữa cháy có bị tước giấy phép lái xe không?
Pháp luật
Chỉ dẫn 'Không được nạp lại' được ghi trên nhãn bình chữa cháy mini là thông tin chính hay thông tin phụ?
Pháp luật
Nạp lại bình chữa cháy được thực hiện 6 tháng hay 12 tháng một lần? Bình chữa cháy không còn khả năng nạp lại thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Có bắt buộc phải dán tem kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy khi bảo dưỡng bình chữa cháy không?
Pháp luật
Bình chữa cháy là gì? Bình chữa cháy được phân làm bao nhiêu loại theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7026:2013?
Pháp luật
Bình chữa cháy mini là gì và có kích thước như thế nào? Khi vận hành phải đảm bảo các yêu cầu chung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bình chữa cháy
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,261 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bình chữa cháy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bình chữa cháy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào