Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi mới nhất? Toàn văn dự thảo sửa đổi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp?
Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi mới nhất? Toàn văn dự thảo sửa đổi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp?
Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi mới nhất sẽ có 4 Chương và 20 Điều Luật, cụ thể:
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
+ Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
+ Điều 2. Người nộp thuế
+ Điều 3. Thu nhập chịu thuế
+ Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
Chương II CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
+ Điều 6. Căn cứ tính thuế
+ Điều 7. Xác định thu nhập tính thuế
+ Điều 8. Doanh thu
+ Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
+ Điều 10. Thuế suất
+ Điều 11. Phương pháp tính thuế
+ Điều 12. Nơi nộp thuế
Chương III ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
+ Điều 12. Nguyên tắc, đối tượng áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Điều 13. Thuế suất ưu đãi
+ Điều 14. Miễn thuế, giảm thuế
+ Điều 15. Các trường hợp miễn, giảm thuế khác
+ Điều 16. Chuyển lỗ
+ Điều 17. Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
+ Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
+ Điều 19. Hiệu lực thi hành
+ Điều 20. Hướng dẫn thi hành
>> Nếu được Quốc hội thông qua thì Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi mới nhất sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.
Các văn bản, quy định dưới đây hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2026:
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013.
- Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế.
- Khoản 4 Điều 75 Luật Đầu tư 2020.
- Khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí số 2022.
- Khoản 1 Điều 119 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.
TẢI VỀ Toàn văn dự thảo sửa đổi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi mới nhất? Toàn văn dự thảo sửa đổi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp? (Hình từ Internet)
Người nộp thuế theo Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi mới nhất gồm những ai?
Căn cứ theo Điều 2 Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi quy định người nộp thuế như sau:
- Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
+ Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2023.
+ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
- Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam.
+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó.
+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú.
+ Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
+ Doanh nghiệp nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam theo các hình thức kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
- Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:
+ Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam.
+ Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp.
+ Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác.
+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài.
+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
+ Nền tảng thương mại điện tử, nền tảng công nghệ số mà thông qua đó doanh nghiệp nước ngoài tiến hành cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.
- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Kỳ tính thuế theo Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi thế nào?
Căn cứ theo Điều 5 Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi quy định kỳ tính thuế như sau:
(1) Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại (2).
Doanh nghiệp được lựa chọn kỳ tính thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài chính nhưng phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi thực hiện.
(2) Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi.
Kỳ tính thuế đối với doanh nghiệp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi thực hiện theo pháp luật về quản lý thuế.
Nếu không có gì thay đổi, Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân phải có chữ ký của ai? Kỳ họp Hội đồng nhân dân có diễn ra công khai không?
- Cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình có hoạt động vì mục đích lợi nhuận không?
- 07 nguyên tắc làm việc của Hội đồng nghệ thuật trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn? Cơ cấu tổ chức như thế nào?
- Cơ quan nào quy định việc kết nạp đoàn viên danh dự? Quyền của đoàn viên danh dự được pháp luật quy định như thế nào?
- Xử lý hành vi phân biệt đối xử về giới trong công tác Dân quân tự vệ như thế nào theo quy định?