Dữ liệu khung của dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm những dữ liệu gì? Việc tổ chức thực hiện xây dựng dữ liệu khung là trách nhiệm của cơ quan nào?

Dữ liệu khung của dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm những dữ liệu gì? Việc tổ chức thực hiện xây dựng dữ liệu khung là trách nhiệm của cơ quan nào? Việc mô tả dữ liệu khung của dữ liệu không gian địa lý quốc gia được quy định như thế nào? Trên đây là thắc mắc của chị Kim Ngọc đến từ Đà Nẵng.

Dữ liệu khung của dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm những dữ liệu gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 45 Luật Đo đạc và bản đồ 2018 quy định về dữ liệu không gian địa lý quốc gia như sau:

Dữ liệu không gian địa lý quốc gia
...
2. Dữ liệu khung là dữ liệu nền tảng để xây dựng dữ liệu không gian địa lý quốc gia. Dữ liệu khung bao gồm:
a) Dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;
b) Dữ liệu nền địa lý quốc gia, dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia;
c) Dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;
d) Dữ liệu bản đồ chuẩn biên giới quốc gia;
đ) Dữ liệu bản đồ địa giới hành chính;
e) Dữ liệu địa danh;
g) Dữ liệu quy định tại khoản 3 Điều này do Chính phủ quy định.
...

Theo đó, dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm dữ liệu khung và dữ liệu chuyên ngành.

Trong đó, dữ liệu không gian địa lý là dữ liệu về vị trí địa lý và thuộc tính của đối tượng địa lý.

Dữ liệu khung là dữ liệu nền tảng để xây dựng dữ liệu không gian địa lý quốc gia. Dữ liệu khung bao gồm:

- Dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;

- Dữ liệu nền địa lý quốc gia, dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia;

- Dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;

- Dữ liệu bản đồ chuẩn biên giới quốc gia;

- Dữ liệu bản đồ địa giới hành chính;

- Dữ liệu địa danh;

- Dữ liệu chuyên ngành do Chính phủ quy định.

Dữ liệu không gian địa lý quốc gia

Dữ liệu khung của dữ liệu không gian địa lý quốc gia (Hình từ Internet)

Việc tổ chức thực hiện xây dựng dữ liệu khung của dữ liệu không gian địa lý quốc gia là trách nhiệm của cơ quan nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 27 Nghị định 27/2019/NĐ-CP quy định về xây dựng, tích hợp dữ liệu không gian địa lý như sau:

Xây dựng, tích hợp dữ liệu không gian địa lý
1. Mỗi loại dữ liệu không gian địa lý chỉ do một cơ quan tổ chức triển khai thu nhận, cập nhật; được lưu giữ theo phân cấp quản lý.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung sau:
a) Xây dựng dữ liệu khung quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
b) Xây dựng dữ liệu bản đồ chuyên ngành quy định tại điểm c và điểm d khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; dữ liệu bản đồ chuyên ngành về khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
c) Xây dựng dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp vùng thuộc phạm vi quản lý;
d) Tích hợp dữ liệu không gian địa lý quốc gia.
...

Theo đó, mỗi loại dữ liệu không gian địa lý chỉ do một cơ quan tổ chức triển khai thu nhận, cập nhật; được lưu giữ theo phân cấp quản lý.

Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện xây dựng dữ liệu khung quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể trên.

Việc mô tả dữ liệu khung của dữ liệu không gian địa lý quốc gia được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 45 Luật Đo đạc và bản đồ 2018 quy định về dữ liệu không gian địa lý quốc gia như sau:

Dữ liệu không gian địa lý quốc gia
...
4. Dữ liệu khung và dữ liệu chuyên ngành được mô tả bằng siêu dữ liệu. Siêu dữ liệu bao gồm các nhóm thông tin sau đây:
a) Phạm vi, thời gian, tổ chức, cá nhân xây dựng, cập nhật, lưu trữ dữ liệu;
b) Sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
c) Chất lượng và giá trị pháp lý của dữ liệu;
d) Phương thức truy cập, trao đổi, sử dụng dữ liệu và dịch vụ về dữ liệu không gian địa lý.

Theo đó, dữ liệu khung và dữ liệu chuyên ngành được mô tả bằng siêu dữ liệu.

Siêu dữ liệu bao gồm các nhóm thông tin sau đây:

- Phạm vi, thời gian, tổ chức, cá nhân xây dựng, cập nhật, lưu trữ dữ liệu;

- Sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;

- Chất lượng và giá trị pháp lý của dữ liệu;

- Phương thức truy cập, trao đổi, sử dụng dữ liệu và dịch vụ về dữ liệu không gian địa lý.

Dữ liệu không gian địa lý quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia được hiểu như thế nào? Để xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia cần những nguồn lực nào?
Pháp luật
Dữ liệu không gian địa lý là gì? Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia được xây dựng gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Việc lập chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia dựa trên những nguyên tắc nào? Chiến lược phát triển gồm những nội dung chính nào?
Pháp luật
Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam được tổ chức theo mô hình gì và có bao gồm mạng viễn thông không?
Pháp luật
Dữ liệu khung của dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm những dữ liệu gì? Việc tổ chức thực hiện xây dựng dữ liệu khung là trách nhiệm của cơ quan nào?
Pháp luật
Nội dung xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia gồm những gì? Việc ứng dụng công nghệ và xây dựng tiêu chuẩn về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dữ liệu không gian địa lý quốc gia
1,385 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dữ liệu không gian địa lý quốc gia
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào