Dự án đầu tư xây dựng phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi được pháp luật quy định như thế nào? Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm những gì?

Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được bao gồm những gì? Anh đã có giấy chứng nhận đầu tư 1, dự án đầu tư có 2 giai đoạn, giai đoạn 1 là 14 tỷ, giai đoạn 2 là 36 tỷ, anh hỏi nếu anh chỉ làm trước giai đoạn 1 và lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng có được không? Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!

Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng bao gồm những gì?

Anh tham khảo thêm về nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng này tại Điều 11 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định:

"Điều 11. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải thuyết minh rõ các nội dung sau:
a) Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt (nếu có);
b) Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở; tỷ lệ, số lượng các loại nhà ở (biệt thự, liền kề, căn hộ chung cư) và sự tương thích của số lượng các loại nhà ở với chỉ tiêu dân số được phê duyệt;
c) Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở;
d) Phương án kinh doanh các sản phẩm nhà ở và các sản phẩm khác của dự án;
đ) Sự phù hợp với định hướng phát triển đô thị, chương trình phát triển đô thị được phê duyệt (nếu có); kế hoạch xây dựng và hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật trước khi khai thác nhà ở (nếu có), công trình hạ tầng xã hội và các công trình khác trong dự án; kế hoạch và danh mục các khu vực hoặc công trình và dịch vụ công ích sẽ bàn giao trong trường hợp có bàn giao cho Nhà nước;
e) Phương án phân kỳ đầu tư để đảm bảo yêu cầu đồng bộ đối với các dự án gồm nhiều công trình xây dựng triển khai theo thời gian dài có yêu cầu phân kỳ đầu tư;
g) Đối với khu đô thị không có nhà ở thì không yêu cầu thực hiện các quy định tại các điểm a, b, c và d của khoản này."

Dự án đầu tư xây dựng

Dự án đầu tư xây dựng

Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định pháp luật

Theo khoản 2 Điều 54 Luật Xây dựng 2014, bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:

"2. Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm:
a) Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây dựng và diện tích sử dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tư xây dựng;
b) Khả năng bảo đảm các yếu tố để thực hiện dự án như sử dụng tài nguyên, lựa chọn công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm, yêu cầu trong khai thác sử dụng, thời gian thực hiện, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng, tái định cư (nếu có), giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án, vận hành, sử dụng công trình và bảo vệ môi trường;
c) Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, tái định cư; bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an toàn trong xây dựng, phòng, chống cháy, nổ và các nội dung cần thiết khác;
d) Tổng mức đầu tư và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai thác sử dụng công trình, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; kiến nghị cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án;
d1) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, ngoài nội dung quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này phải có thông tin về các loại hình nhà ở, việc thực hiện yêu cầu về nhà ở xã hội (nếu có). Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị phải có thuyết minh về phương án xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của dự án và kết nối với hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ngoài phạm vi dự án, phương án bàn giao công trình. Chính phủ quy định chi tiết điểm này;
đ) Các nội dung khác có liên quan."

Dự án đầu tư xây dựng phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi được pháp luật quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 15/2021/NĐ-CP về phân loại dự án đầu tư xây dựng:

"Điều 5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Điều 49 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, được quy định chi tiết nhằm quản lý các hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này như sau:
1. Theo công năng phục vụ của dự án, tính chất chuyên ngành, mục đích quản lý của công trình thuộc dự án, dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định này.
2. Theo nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại gồm: dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP và dự án sử dụng vốn khác. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗn hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân loại để quản lý theo các quy định tại Nghị định này như sau:
a) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có tham gia của vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của dự án sử dụng vốn đầu tư công; dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của pháp luật về PPP;
b) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn khác: trường hợp có tỷ lệ vốn nhà nước ngoài đầu tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư thì được quản lý theo các quy định đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công; trường hợp còn lại được quản lý theo quy định đối với dự án sử dụng vốn khác.
3. Trừ trường hợp người quyết định đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:
a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
b) Dự án đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất);
c) Dự án đầu tư xây dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lắp đặt thiết bị công trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến an toàn chịu lực công trình có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 10% tổng mức đầu tư và không quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư)."

Đối với các báo cáo này phải lập dựa trên tổng mức đầu tư cho toàn dự án. Tại trường hợp của anh không thể chia theo từng giai đoạn mà phải theo dự án đầu tư là tổng 50 tỷ.

Trường hợp dự án đầu tư xây dựng của anh có tổng mức đầu tư trên 15 tỷ đồng nên cần phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

Dự án đầu tư xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Dự án đầu tư xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ kiểm toán trong lĩnh vực kiểm toán dự án đầu tư xây dựng mới nhất bao gồm các mẫu nào? Tải về tại đâu?
Pháp luật
Những công việc cần làm khi kết thúc dự án đầu tư xây dựng? Phân chia dự án đầu tư xây dựng thế nào?
Pháp luật
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp có phải đấu thầu để lựa chọn nhà đầu tư hay không?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở có phải là đối tượng mà Nhà nước thu tiền sử dụng đất không?
Pháp luật
Dự án đầu tư xây dựng có quy mô từ nhóm B trở lên thì cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án này như thế nào?
Pháp luật
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công có phải thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng?
Pháp luật
Đối tượng nào thuộc Tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng 1 phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án?
Pháp luật
Tiêu chí phân loại dự án đầu tư xây dựng năm 2024 ra sao? Dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng yêu cầu nào?
Pháp luật
Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng gồm những công việc nào? Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có được thực hiện tại giai đoạn này?
Pháp luật
Chi phí chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng gồm những gì? Dự toán chi phí chuẩn bị dự án sau khi phê duyệt được cập nhật vào đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án đầu tư xây dựng
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
49,607 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án đầu tư xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự án đầu tư xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào