Dự án đầu tư mức 1 thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường gồm dự án nào?

Dự án đầu tư mức 1 thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường gồm dự án nào? Lộ trình áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đối với dự án đầu tư mức 1? Câu hỏi của anh B (Gia Lai).

Dự án đầu tư mức 1 thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường gồm dự án nào?

Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP có đề cập về các dự án đầu tư mức 1 thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường gồm những dự án sau:

Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường

Công suất

Công suất

Công suất

Mức I

Lớn

Trung bình

Nhỏ

Làm giàu, chế biến khoáng sản độc hại, khoáng sản kim loại; chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất độc hại;

Từ 200.000 tấn quặng làm nguyên liệu đầu vào/năm trở lên

Dưới 200.000 tấn quặng làm nguyên liệu đầu vào/năm

Không

Sản xuất thủy tinh (trừ loại hình sử dụng nhiên liệu khí, dầu DO)

Từ 200.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Dưới 5.000 đến dưới 200.000 tấn sản phẩm/năm

Dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm

Sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu)

Từ 300.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Dưới 300.000 tấn sản phẩm/năm

Không

Sản xuất bột giấy, sản xuất giấy từ nguyên liệu tái chế hoặc từ sinh khối

Từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Từ 5.000 đến dưới 50.000 tấn sản phẩm/năm

Dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm

Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón hóa học (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), hóa chất bảo vệ thực vật (trừ phối trộn, sang chiết)

Từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Từ 1.000 đến dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm

Dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm

Sản xuất vải, sợi, dệt may (có công đoạn nhuộm, giặt mài hoặc nấu sợi)

Từ 50.000.000 m2/năm trở lên

Từ 5.000.000 đến dưới 50.000.000 m2/năm

Dưới 5.000.000 m2/ năm

Sản xuất da (có công đoạn thuộc da); thuộc da

Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Từ 1.000 đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm

Dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm

Khai thác dầu thô, khí đốt tự nhiên

Tất cả

Không

Không

Lọc, hóa dầu

Từ 1.000.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Dưới 1.000.000 tấn sản phẩm/năm

Không

Nhiệt điện than

Từ 600 MW trở lên

Dưới 600 MW

Không

Sản xuất than cốc

Từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Dưới 100.000 tấn sản phẩm/năm

Không

Khí hóa than

Từ 50.000 m3 khí/giờ trở lên

Dưới 50.000 m3 khí/giờ

Không

Như vậy, dự án đầu tư mức 1 thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường gồm 08 loại hình kể trên.

Dự án đầu tư mức 1 thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường gồm dự án nào?

Dự án đầu tư mức 1 thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường gồm dự án nào? (hình từ internet)

Lộ trình áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đối với dự án đầu tư mức 1 thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường?

Lộ trình áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đối với dự án đầu tư mức 1 thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Lộ trình áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất
1. Chủ dự án đầu tư thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có trách nhiệm nghiên cứu, áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đối với ít nhất một hoạt động hoặc công đoạn sản xuất theo lộ trình như sau:
a) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2027 đối với dự án đầu tư thuộc Mức I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2028 đối với dự án đầu tư thuộc Mức II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2029 đối với dự án đầu tư thuộc Mức III Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Chủ cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có trách nhiệm nghiên cứu, áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đối với ít nhất một hoạt động hoặc công đoạn sản xuất theo lộ trình như sau:
a) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2028 đối với cơ sở thuộc Mức I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2029 đối với cơ sở thuộc Mức II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2030 đối với cơ sở thuộc Mức III Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Như vậy, đối với dự án đầu tư mức 1 thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thì lộ trình áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất được thực hiện như sau:

- Chủ dự án đầu tư thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có trách nhiệm nghiên cứu, áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đối với ít nhất một hoạt động hoặc công đoạn sản xuất theo lộ trình trước ngày 01 tháng 01 năm 2027.

- Chủ cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có trách nhiệm nghiên cứu, áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đối với ít nhất một hoạt động hoặc công đoạn sản xuất theo lộ trình trước ngày 01 tháng 01 năm 2028.

Tiêu chuẩn nào dùng để xác định kỹ thuật hiện có tốt nhất?

Áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất được quy định tại Điều 105 Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau:

Áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất
1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có trách nhiệm nghiên cứu, áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất theo lộ trình do Chính phủ quy định; cung cấp thông tin theo yêu cầu để phục vụ xây dựng hướng dẫn kỹ thuật áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất.
2. Tiêu chí xác định kỹ thuật hiện có tốt nhất bao gồm:
a) Khả năng giảm lượng chất ô nhiễm;
b) Khả năng tăng lượng chất thải có thể tái chế;
c) Chi phí cho việc áp dụng và vận hành kỹ thuật hiện có tốt nhất;
d) Khả năng tiết kiệm năng lượng;
đ) Tính chủ động trong phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm.
...

Theo quy định trên thì những tiêu chuẩn sau được dùng để xác định kỹ thuật hiện có tốt nhất hay không:

- Khả năng giảm lượng chất ô nhiễm;

- Khả năng tăng lượng chất thải có thể tái chế;

- Chi phí cho việc áp dụng và vận hành kỹ thuật hiện có tốt nhất;

- Khả năng tiết kiệm năng lượng;

- Tính chủ động trong phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm.

Dự án đầu tư Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Dự án đầu tư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Phối hợp thực hiện thủ tục chấp thuận để thực hiện dự án đầu tư theo Quyết định 70 2024 UBND tỉnh Thanh Hóa
Pháp luật
Để thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai thì cần phải đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Thẩm quyền xác định giá trị vốn đầu tư của dự án đầu tư sau khi dự án đầu tư đưa vào khai thác, vận hành?
Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư năm? Mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư năm?
Pháp luật
Mẫu thông báo mời quan tâm dự án đầu tư công trình năng lượng từ 21/11/2024 như thế nào? Tải Mẫu thông báo mời quan tâm?
Pháp luật
Dự án đầu tư khu đô thị mới có được coi là dự án đầu tư công không? Phân loại dự án đầu tư công như thế nào?
Pháp luật
Giao đất để thực hiện dự án đầu tư không qua đấu giá quyền sử dụng đất có tổ chức giao đất trên thực địa không?
Pháp luật
Chậm tiến độ sử dụng đất dự án đầu tư thì chủ đầu tư có phải xin gia hạn quyền sử dụng đất không?
Pháp luật
Dự án đầu tư mới vào khu công nghiệp có được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện nay hay không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo?
Pháp luật
Tổ chức có nhu cầu đầu tư vào cụm công nghiệp thì liên hệ với ai để được hướng dẫn thủ tục triển khai dự án đầu tư?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án đầu tư
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,014 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án đầu tư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự án đầu tư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào