Download Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư và hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư? Hướng dẫn cách soạn thảo?

Mẫu hợp đồng áp dụng trong mua bán căn hộ chung cư và hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư theo Nghị định 96? Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư và hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư trong kinh doanh bất động sản được ký kết khi nào?

Mẫu hợp đồng áp dụng trong mua bán căn hộ chung cư và hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư theo Nghị định 96?

- Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là Mẫu số Ia Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP, có dạng như sau:

mẫu hợp đồng mua bán nhà chung cư

TẢI VỀ: Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

- Mẫu hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư là Mẫu số Ib Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP, có dạng như sau:

Mẫu hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư

TẢI VỀ: Mẫu hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư

Mẫu hợp đồng áp dụng trong mua bán căn hộ chung cư và hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư theo Nghị định 96?

Mẫu hợp đồng áp dụng trong mua bán căn hộ chung cư và hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư theo Nghị định 96? (Hình từ Internet)

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư và hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư trong kinh doanh bất động sản được ký kết khi nào?

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định 96/2024/NĐ-CP có quy định:

Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản
1. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật Kinh doanh bất động sản phải được xác lập, ký kết tuân thủ đúng theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Các hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản quy định tại Nghị định này bao gồm:
a) Hợp đồng mua bán nhà ở, hợp đồng thuê mua nhà ở theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
...

Đồng thời, căn cứ khoản 3 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về hợp đồng trong kinh doanh bất động sản như sau:

Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
1. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản bao gồm:
a) Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở;
b) Hợp đồng thuê nhà ở;
c) Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;
d) Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;
đ) Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
e) Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
g) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;
h) Hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;
i) Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản;
k) Hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án bất động sản;
l) Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng.
2. Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:
a) Hợp đồng dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
b) Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;
c) Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản;
d) Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.
3. Hợp đồng kinh doanh bất động sản được ký kết khi bất động sản đã có đủ điều kiện đưa vào kinh doanh, dự án bất động sản đã có đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của Luật này.
...

Theo đó, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư và hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư trong kinh doanh bất động sản được ký kết khi căn hộ chung cư đã có đủ điều kiện đưa vào kinh doanh, dự án căn hộ chung cư đã có đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luât.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư và hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư?

Theo Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 96/2024/NĐ-CP, quy định hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư và hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư như sau:

Đối với hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

(1) Ghi các căn cứ liên quan đến việc mua bán, cho Bên mua căn hộ chung cư. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.

(2) Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân bán, cho Bên mua căn hộ; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

(3) Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng mua căn hộ chung cư; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

(4) Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư

(1) Ghi các căn cứ liên quan đến việc cho thuê mua căn hộ chung cư. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên cho thuê mua phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.

(2) Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân cho thuê mua căn hộ; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

(3) Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người thuê mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng thuê mua căn hộ chung cư; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

(4) Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Download Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư và hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư? Hướng dẫn cách soạn thảo?
Pháp luật
Cách soạn thảo mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo Nghị định 96? Tổ chức, cá nhân nước ngoài có được phép sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam?
Pháp luật
Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 4 phòng ngủ mới nhất hiện nay? Lệ phí trước bạ sẽ do ai nộp?
Pháp luật
Quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp đồng theo mẫu là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư được xác định như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có phải đăng ký Hợp đồng theo mẫu không? Nếu có thì hồ sơ đăng ký gồm những gì?
Pháp luật
Hủy bỏ hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có phát sinh thuế hay không? Có được coi là chủ đầu tư mua lại căn hộ không?
Pháp luật
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có bắt buộc phải công chứng không? Nếu có thì công chứng hợp đồng ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2 mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách ghi hợp đồng mua bán?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
21 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào