Download mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai? Thời hạn đại diện giải quyết tranh chấp đất đai theo giấy ủy quyền?
Tải mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất hiện nay?
Theo quy định tại khoản 47 Điều 3 Luật Đất đai 2024 thì tranh chấp đất đai được giải thích là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
Hiện nay, Luật Đất đai 2024 và các văn bản có liên quan không quy định về mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai là mẫu nào, theo đó, các bên có thể tự soạn thảo mẫu này nhưng cần bảo đảm về hình thức và nội dung văn bản không trái quy định pháp luật.
Các bên có thể tham khảo mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai sau đây:
TẢI VỀ Mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Download mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai? Thời hạn đại diện giải quyết tranh chấp đất đai theo giấy ủy quyền? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách điền mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai?
Những nội dung bắt buộc cần phải điền trong mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:
- Thông tin về các bên trong văn bản uỷ quyền gồm: Họ và tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn thời hạn kèm theo nơi cấp và ngày cấp, địa chỉ đăng ký thường trú hoặc địa chỉ đăng ký tạm trú (nếu không có nơi đăng ký thường trú), số điện thoại của các bên (nếu có).
- Phạm vi hay còn gọi là nội dung uỷ quyền: Tại mục này, bắt buộc phải nêu rõ những nội dung mà các bên thoả thuận về việc uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai: Uỷ quyền ở giai đoạn nào của thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai, người được uỷ quyền đại diện theo uỷ quyền thực hiện những công việc gì, làm việc với cơ quan nào…
- Thời hạn uỷ quyền: Thời hạn uỷ quyền để giải quyết tranh chấp đất đai sẽ do các bên thoả thuận hoặc thực hiện cho đến khi thực hiện hoàn tất phạm vi uỷ quyền nêu trên. Nếu các bên không có thoả thuận thì sẽ mặc định thời hạn uỷ quyền là 01 năm kể từ ngày các bên ký kết vào văn bản uỷ quyền.
- Thù lao uỷ quyền: Văn bản uỷ quyền có thể có thù lao hoặc không tuỳ theo thoả thuận của các bên. Nếu có thù lao hoặc thù lao được tính theo từng giai đoạn thì các bên cũng phải ghi rõ trong hợp đồng. Ngược lại, nếu không có thù lao thì các bên cũng phải nêu rõ văn bản uỷ quyền này không có thù lao.
- Quyền, nghĩa vụ của các bên: Thông thường, trong biểu mẫu có sẵn, quyền và nghĩa vụ của các bên đều đã được quy định mặc định gồm các nội dung:
Nghĩa vụ cung cấp giấy tờ, thanh toán thù lao, cam kết trong phạm vi uỷ quyền, thực hiện công việc đúng theo phạm vi…
Quyền lợi gồm được thanh toán đầy đủ thù lao (nếu có), quyền về bồi thường thiệt hại, quyền về bảo quản giấy tờ, tài liệu đã cung cấp cho bên nhận uỷ quyền…
- Giải quyết tranh chấp: Nếu việc uỷ quyền có tranh chấp xảy ra thì trong văn bản uỷ quyền cũng nêu rõ hình thức giải quyết tranh chấp.
- Chữ ký và họ tên đầy đủ của các bên.
*Nội dung hướng dẫn chỉ mang tính chất tham khảo
Lưu ý:
Căn cứ xác lập quyền đại diện được quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật).
Thời hạn đại diện giải quyết tranh chấp đất đai theo giấy ủy quyền là bao lâu?
Căn cứ quy định tại Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 về thời hạn đại diện như sau:
Thời hạn đại diện
1. Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thời hạn đại diện được xác định như sau:
a) Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;
...
Như vậy, thời hạn đại diện giải quyết tranh chấp đất đai theo giấy ủy quyền được xác định theo giấy ủy quyền giữa các bên, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
- Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định trên thì thời hạn đại diện được xác định như sau:
+ Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;
+ Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.
- Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:
+ Theo thỏa thuận;
+ Thời hạn ủy quyền đã hết;
+ Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
+ Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
+ Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
+ Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;
+ Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.
- Đại diện theo pháp luật chấm dứt trong trường hợp sau đây:
+ Người được đại diện là cá nhân đã thành niên hoặc năng lực hành vi dân sự đã được khôi phục;
+ Người được đại diện là cá nhân chết;
+ Người được đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
+ Căn cứ khác theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 hoặc luật khác có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo tự kiểm tra Đảng viên chấp hành năm 2024? Cách viết báo cáo tự kiểm tra Đảng viên chấp hành năm 2024 như thế nào?
- Người có Chứng chỉ hành nghề dược có được cho người khác thuê Chứng chỉ hành nghề dược của mình không?
- Bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên môi trường điện tử bao gồm những nhóm nào?
- Ngày 26 tháng 11 là ngày gì? Ngày 26 tháng 11 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm lịch? Ngày 26 tháng 11 năm 2024 là thứ mấy?
- Báo cáo tổng kết chi hội Cựu chiến binh thôn, xã, khu dân cư năm 2024? Mẫu báo cáo tổng kết chi hội Cựu chiến binh 2024?