Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông trong nước bao gồm những nội dung gì? Gửi đơn trình báo đến cơ quan nào?
Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông trong nước bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục IV Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022 quy định như sau:
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CẤP XÃ A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
1. Thủ tục: Trình báo mất hộ chiếu phổ thông
...
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an; Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi bị mất hộ chiếu thì đơn trình báo mất hộ chiếu do cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khai và ký thay.
b) Giấy tờ chứng minh là cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp đối với trường hợp trình báo mất hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
...
Theo đó, đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 68/2022/TT-BCA, cụ thể bao gồm 09 thông tin sau của công dân:
(1) Họ và tên;
(2) Giới tính;
(3) Ngày sinh, nơi sinh
(4) Số ĐDCN/CMND, ngày cấp;
(5) Nơi cư trú hiện nay;
(6) Số điện thoại;
(7) Thông tin về hộ chiếu bị mất;
(8) Thời điểm mất hộ chiếu;
(9) Hoàn cảnh và lý do cụ thể bị mất hộ chiếu.
Tải mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông trong nước mới nhất tại đây: Tải về
Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông trong nước bao gồm những nội dung gì? Gửi đơn trình báo đến cơ quan nào? (hình từ internet)
Gửi đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông đến cơ quan nào?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục IV Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022 quy định như sau:
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CẤP XÃ A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
1. Thủ tục: Trình báo mất hộ chiếu phổ thông
...
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông đang ở trong nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Công an cấp xã về việc đã tiếp nhận đơn báo mất hộ chiếu (mẫu VB01 ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an); thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh về việc giải quyết đơn trình báo mất hộ chiếu (mẫu VB03/73) ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an.
...
Như vậy, khi công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông đang ở trong nước thì trình báo tại Công an xã.
Không trình báo mất hộ chiếu phổ thông bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì mất hộ chiếu phổ thông nhưng không thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ bị xử phạt như sau:
Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với người nước ngoài đi lại trên lãnh thổ Việt Nam mà không mang theo hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
b) Khai không đúng sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục giá trị sử dụng hoặc trình báo mất hộ chiếu, giấy thông hành; khai không đúng sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
...
d) Chủ phương tiện, người quản lý phương tiện, người điều khiển các loại phương tiện vận chuyển người nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam trái phép;
đ) Tổ chức, môi giới, giúp sức, xúi giục, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, ở lại nước ngoài, nhập cảnh, ở lại Việt Nam hoặc qua lại biên giới quốc gia trái phép.
e) Người nước ngoài không chấp hành quyết định buộc xuất cảnh Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền, tiếp tục cư trú tại Việt Nam.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm b, c, d khoản 3; điểm a khoản 4; điểm a khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a, d khoản 7 Điều này;
b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 và các điểm a và c khoản 5 Điều này.
Chiếu theo quy định này, trường hợp công dân Việt Nam làm mất hộ chiếu phổ thông nhưng không thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì bị xử lý hành chính với mức phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Riêng với trường hợp người nước ngoài mất hộ chiếu nhưng không thông báo ngoài bị xử lý hành chính còn bị trục xuất khỏi Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tên quốc tế của thành phần của hàng hóa trên nhãn hàng hóa được phép ghi bằng ngôn ngữ khác không phải tiếng Việt khi nào?
- Kinh doanh các loại pháo bao gồm những gì? Cơ sở kinh doanh các loại pháo cần phải có phương án bảo đảm an ninh trật tự không?
- Bấm biển số xe máy trên VNeID được không? Lệ phí bấm biển số xe máy trên VNeID là bao nhiêu?
- Chữ ký số ký ngoài giờ hành chính có giá trị pháp lý không? Điều kiện của chữ ký số là gì?
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?