Đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng, chuyên môn nghiệp vụ thế nào?

Cho tôi hỏi, đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng, chuyên môn nghiệp vụ như thế nào? Có các nhiệm vụ gì? - Câu hỏi của chị Nhi đến từ Bình Định.

Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức dân số là gì?

Căn cứ Điều 3 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV có quy định:

Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp
1. Tận tụy phục vụ sự nghiệp dân số và sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
2. Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức dân số, y tế.
3. Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.
4. Không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
5. Tôn trọng quyền của người sử dụng dịch vụ.
6. Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.

Theo đó, đối với viên chức dân số phải đảm bảo có đủ 06 tiêu chuẩn chức danh đạo đức nghề nghiệp như đã nêu trên.

tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II (hình từ Internet)

Đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng, chuyên môn nghiệp vụ thế nào?

Tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1, khoản 2 Điều 6 Thông tư 03/2022/TT-BYT:

* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

- Tốt nghiệp đại học nhóm ngành Y tế công cộng trở lên; trường hợp tốt nghiệp đại học nhóm ngành khác trở lên thì phải có chứng chỉ đạt chuẩn viên chức dân số.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số (dùng cho các hạng chức danh dân số).

* Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ

- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;

- Có kiến thức sâu, rộng, có khả năng làm việc độc lập, cập nhật kiến thức, kỹ thuật mới và ứng dụng trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;

- Có năng lực tổ chức công việc một cách khoa học; có năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề chuyên môn thuộc lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;

- Có năng lực xây dựng các chương trình, kế hoạch, có năng lực tổng hợp, tổ chức thu thập, xử lý, phân tích số liệu trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;

- Có năng lực tổ chức, phối hợp với các tổ chức và cá nhân để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;

- Có năng lực tổ chức nghiên cứu, chủ trì xây dựng tài liệu tập huấn và tổ chức giảng dạy về dân số - kế hoạch hóa gia đình;

- Có năng lực chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, dự án, nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên;

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh dân số viên hạng III lên chức danh dân số viên hạng II phải có thời gian giữ chức danh dân số viên hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm.

Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dân số viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Nhiệm vụ chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II là gì?

Theo Điều 4 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định các nhiệm vụ chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II như sau:

Dân số viên hạng II - Mã số: V.08.10.27
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn và trung hạn về dân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn công tác;
b) Chủ trì xây dựng các đề án, dự án chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình trong phạm vi địa bàn công tác;
c) Chủ trì tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ, tư vấn và truyền thông vận động về dân số - kế hoạch hóa gia đình trong phạm vi chuyên môn;
d) Chủ trì phân tích, tổng kết, đánh giá hoạt động chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình, tổng hợp và báo cáo kết quả;
đ) Chủ trì tổ chức các hoạt động hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chuyên môn các hoạt động về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
e) Chủ trì, tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng kết quả nghiên cứu và tiến bộ khoa học kỹ thuật về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
g) Tổ chức, tham gia giảng dạy bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình;
h) Học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ;
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
Dân số viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 đến năm 2025 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng, chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Đối với dân số viên hạng III phải đáp ứng về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp như thế nào? Phải đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được hưởng mức lương bao nhiêu? Phải tốt nghiệp chuyên ngành nào mới được giữ chức danh dân số viên hạng 4?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 được hưởng mức lương bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh này?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 có mã số nào? Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 được hưởng mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với viên chức dân số viên hạng 2 hay không? Viên chức dân số viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương nào?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng dân số viên hạng 3, viên chức dân số viên hạng 4 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương nào? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với dân số viên hạng 4 hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân số viên
1,935 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân số viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào