Đối với bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mức phí bảo hiểm tối thiểu phải đóng là bao nhiêu? Trường hợp nào thiệt hại xảy ra không trong phạm vi đền bù của bảo hiểm cháy nổ?

Cho tôi hỏi quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc thì mức phí tối thiểu để chi ra mua bảo hiểm này là bao nhiêu? Trường hợp nào thiệt hại xảy ra không trong phạm vi đền bù của bảo hiểm cháy nổ này? Xin cảm ơn.

Đối với bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mức phí bảo hiểm tối thiểu phải đóng là bao nhiêu?

Về vấn đề anh nêu, theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc quy định như sau:

"Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
...
2. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này.
Ngoài việc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong hợp đồng bảo hiểm."

Đồng thời tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 23/2018/NĐ-CP (Sửa đổi bổ sung theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Nghị định 97/2021/NĐ-CP) có nêu như sau:

"Điều 7. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
1. Mức phí bảo hiểm
Mức phí bảo hiểm quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng đối với các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nêu tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này, cụ thể như sau:
a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng: Mức phí bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận. Trong mọi trường hợp, mức phí bảo hiểm không được thấp hơn mức phí bảo hiểm tương ứng với 1.000 tỷ đồng nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này
c) Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận”.

Trên cơ sở mức phí bảo hiểm quy định tại điểm này, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận tăng mức phí bảo hiểm áp dụng đối với từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ căn cứ vào mức độ rủi ro của từng cơ sở và theo quy định pháp luật.

Và mức phí bảo hiểm tối thiểu được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm theo quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này (Bị thay thế bởi điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định 97/2021/NĐ-CP) được áp dụng đối với các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nêu tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

Như vậy, từ những quy định trên có thể hiểu mức phí dùng để mua bảo hiểm không có số tiền cố định, mà nó phụ thuộc vào giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của các tài sản thuộc đối tượng mua bảo hiểm.

Cũng như bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm này về số tiền.

Đối với bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mức phí bảo hiểm tối thiểu phải đóng là bao nhiêu?

Đối với bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mức phí bảo hiểm tối thiểu phải đóng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tối thiểu được tính như thế nào?

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2018/NĐ-CP thì số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được tính bằng giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của các tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm. Gồm các tài sản:

- Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.

- Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).

Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do các bên thỏa thuận như sau:

- Đối với các tài sản là nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.

- Đối với các tài sản là các loại hàng hóa, vật tư: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản căn cứ theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc các tài liệu có liên quan.

Trường hợp nào thiệt hại xảy ra không trong phạm vi đền bù của bảo hiểm cháy nổ?

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 23/2018/NĐ-CP thì phạm vi của bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là:

Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra đối với nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị, các loại hàng hóa, vật tư phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Cụ thể:

"Điều 6. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
...
2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nêu tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này (trừ cơ sở hạt nhân), doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:
- Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.
- Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.
- Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.
- Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.
- Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.
- Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.
- Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.
- Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
- Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.
b) Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận."
Bảo hiểm cháy nổ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ mới nhất 2024 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP? Đối tượng bảo hiểm cháy nổ được quy định ra sao?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có phải nộp phí hoạt động phòng cháy chữa cháy cho nhà nước không?
Pháp luật
Số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của nhà chung cư được xác định như thế nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tối thiểu đối với rạp chiếu phim 700 chỗ ngồi mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận được xác định như nào?
Pháp luật
Có được xem là tài sản cố định vô hình đối với chi phí mua bảo hiểm cháy nổ gần 200 triệu không?
Pháp luật
Số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản được quy định thế nào?
Pháp luật
Đối tượng nào thuộc phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm cháy nổ? Trường hợp động đất, núi lửa có thuộc phạm vi bảo hiểm không?
Pháp luật
Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mới nhất theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP?
Pháp luật
Mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mới nhất 2023? Mức khấu trừ bảo hiểm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP ra sao?
Pháp luật
Mức phí mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có được thỏa thuận không, có bao gồm thuế GTGT không theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm cháy nổ
2,645 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm cháy nổ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào