Đối tượng tập huấn nghiệp vụ vận tải là ai? Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải có thời hạn bao lâu?

Theo quy định thì đối tượng tập huấn nghiệp vụ vận tải trong hoạt động vận tải đường bộ là ai? Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải có thời hạn bao lâu? Hợp đồng vận tải được pháp luật quy định như thế nào?

Đối tượng tập huấn nghiệp vụ vận tải là ai?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 158/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải cho lái xe kinh doanh vận tải
1. Đối tượng tập huấn: người lái xe kinh doanh vận tải.
2. Nội dung khung chương trình bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ vận tải.
a) Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian tập huấn
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 04 bài (từ bài 1 đến bài 4); thời gian tập huấn tối thiểu 24 giờ;
...

Như vậy, đối tượng tập huấn nghiệp vụ vận tải là người lái xe kinh doanh vận tải.

Cùng với đó, thì nội dung khu chương trình bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ vận tải cho người lái xe kinh doanh vận tải như sau:

- Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian tập huấn

Khối lượng kiến thức tối thiểu: 04 bài (từ bài 1 đến bài 4); thời gian tập huấn tối thiểu 24 giờ;

- Cấu trúc kiến thức của chương trình tập huấn được pháp luật quy định bao gồm:

TT

Nội dung tập huấn

Phân bố thời gian tập huấn

1.

Bài 1

Kiến thức cơ bản về ngành vận tải ô tô Việt Nam và hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật quản lý hoạt động kinh doanh vận tải

02 giờ

2.

Bài 2

Bồi dưỡng nghiệp vụ vận tải cho người lái xe để nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải và bảo đảm an toàn giao thông; kỹ năng điều khiển phương tiện tiết kiệm nhiên liệu; kỹ năng xếp hàng hóa trên xe ô tô.

16 giờ

3.

Bài 3

Rèn luyện nâng cao đạo đức nghề nghiệp của người lái xe kinh doanh vận tải

02 giờ

4.

Bài 4

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng người lái xe kinh doanh vận tải

02 giờ

5.

Tổ chức kiểm tra

02 giờ


Tổng cộng:

24 giờ

Đối tượng tập huấn nghiệp vụ vận tải là ai? Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải có thời hạn bao lâu?

Đối tượng tập huấn nghiệp vụ vận tải là ai? Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải có thời hạn bao lâu? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải có thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo điểm c khoản 7 Điều 12 Nghị định 158/2024/NĐ-CP có hướng dẫn về tập huấn nghiệp vụ vận tải như sau:

Tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải cho lái xe kinh doanh vận tải
...
7. Tổ chức kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận
a) Việc tổ chức kiểm tra được thực hiện như sau:
Người dự tập huấn phải bảo đảm tham gia đầy đủ thời gian học thì mới đủ điều kiện để được kiểm tra. Kết thúc chương trình tập huấn phải làm bài kiểm tra trong thời gian 120 phút. Điểm kiểm tra kết thúc chương trình tập huấn được chấm theo thang điểm 10, điểm kiểm tra từ 5 điểm trở lên là đạt yêu cầu;
b) Hình thức kiểm tra tập trung; làm bài kiểm tra trên giấy;
c) Cấp Giấy chứng nhận tập huấn: những lái xe kinh doanh vận tải có điểm của bài kiểm tra đạt từ 5 điểm trở lên thì được đơn vị tổ chức tập huấn cấp Giấy chứng nhận tập huấn theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều này. Những lái xe kinh doanh vận tải có điểm của bài kiểm tra đạt dưới 5 điểm thì được đơn vị tổ chức tập huấn kiểm tra lại sau tối thiểu 05 ngày làm việc của mỗi đợt tập huấn. Giấy chứng nhận tập huấn có giá trị trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
8. Sở Giao thông vận tải
a) Cử cán bộ kiểm tra trực tiếp hoặc kiểm tra thông qua camera theo dõi trực tuyến việc tập huấn của đơn vị tổ chức;
b) Không công nhận kết quả đã tập huấn và yêu cầu đơn vị tổ chức tập huấn phải thực hiện tập huấn lại theo đúng quy định đối với các trường hợp đơn vị tổ chức tập huấn không thông báo đến Sở Giao thông vận tải theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều này hoặc không bảo đảm yêu cầu tại điểm a khoản 5 Điều này.
9. Cục Đường bộ Việt Nam biên soạn và công bố tài liệu, chương trình khung tập huấn nghiệp vụ vận tải cho lái xe kinh doanh vận tải.

Như vậy, Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải có giá trị trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

Lưu ý:

Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải được thực hiện cấp cho người lái xe kinh doanh vận tải như sau:

- Những lái xe kinh doanh vận tải có điểm của bài kiểm tra đạt từ 5 điểm trở lên thì được đơn vị tổ chức tập huấn cấp Giấy chứng nhận tập huấn theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 12 Nghị định 158/2024/NĐ-CP.

- Những lái xe kinh doanh vận tải có điểm của bài kiểm tra đạt dưới 5 điểm thì được đơn vị tổ chức tập huấn kiểm tra lại sau tối thiểu 05 ngày làm việc của mỗi đợt tập huấn.

Hợp đồng vận tải được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 158/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Theo đó, pháp luật quy định chung về Hợp đồng vận tải như sau:

(1) Hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa bằng văn bản (văn bản giấy hoặc hợp đồng điện tử) là sự thỏa thuận giữa các bên tham gia ký kết hợp đồng; theo đó, đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách hoặc người thuê vận tải phải thanh toán cước phí vận chuyển.

(2) Hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa (bao gồm hợp đồng văn bản giấy hoặc hợp đồng điện tử) phải có đầy đủ các nội dung tối thiểu sau:

- Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng: tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, người đại diện ký hợp đồng (tên, số định danh cá nhân (số căn cước công dân));

- Thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải (tổ chức hoặc cá nhân): tên, số định danh cá nhân (số căn cước công dân), địa chỉ, số điện thoại;

- Thông tin về thực hiện hợp đồng: thời gian bắt đầu thực hiện (ngày, giờ) và kết thúc hợp đồng; địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và các điểm đón, trả khách (hoặc xếp, dỡ hàng hóa) trên hành trình vận chuyển; cự ly của hành trình vận chuyển (km); số lượng khách (hoặc khối lượng hàng hóa vận chuyển);

- Thông tin về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;

- Quy định về trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển, trong đó thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; quyền, nghĩa vụ của bên vận chuyển, hành khách hoặc người thuê vận tải; số điện thoại liên hệ tiếp nhận giải quyết phản ánh, khiếu nại, tố cáo của hành khách; cam kết trách nhiệm thực hiện hợp đồng và quy định về đền bù thiệt hại cho người thuê vận tải, hành khách.

(3) Nội dung tối thiểu của hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, cung cấp cho lực lượng chức năng có thẩm quyền; cung cấp cho cơ quan quản lý giá, cơ quan Thuế, Công an, Thanh tra đường bộ khi có yêu cầu.

Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cán bộ tập huấn nghiệp vụ vận tải cho lái xe kinh doanh vận tải cần phải đáp ứng yêu cầu gì theo quy định?
Pháp luật
Đối tượng tập huấn nghiệp vụ vận tải là ai? Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải có thời hạn bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải
117 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào