Đối tượng giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp? Nội dung giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp là gì?

Đối tượng giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp được quy định như thế nào? Nội dung giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp bao gồm những gì? Xử lý kết quả giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp thế nào?

Đối tượng giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp?

Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định 86-QĐ/TW năm 2017 quy định về đối tượng giám sát như sau:

Đối tượng giám sát
1- Đối tượng giám sát gồm: Chi ủy, chi bộ, đảng ủy bộ phận, ban thường vụ đảng ủy cơ sở, đảng ủy cơ sở; cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy, thường trực cấp ủy từ cấp trên cơ sở trở lên cho đến Bộ Chính trị; Ủy ban kiểm tra các cấp; các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy các cấp; ban cán sự đảng, đảng đoàn; đảng viên.
2- Đối tượng giám sát của các tổ chức đảng
a) Ban Chấp hành Trung ương giám sát: Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Kiểm tra Trung ương, các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, ủy viên Ban Bí thư, ủy viên Ban Chấp hành Trung ương (kể cả Ủy viên chính thức và ủy viên dự khuyết).
Bộ Chính trị, Ban Bí thư giám sát: Ủy ban Kiểm tra Trung ương, các cơ quan tham mưu, giúp việc của Trung ương Đảng; các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương; các đồng chí ủy viên Ban Chấp hành Trung ương, đảng viên là cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý.
b) Cấp ủy các cấp giám sát: Ban thường vụ cấp ủy, thường trực cấp ủy cùng cấp từ cấp trên cơ sở trở lên; Ủy ban kiểm tra cùng cấp; cấp ủy viên, ủy viên ban thường vụ cấp ủy cùng cấp.
Ban thường vụ cấp ủy từ cấp cơ sở trở lên giám sát: Thường trực cấp ủy (đối với ban thường vụ cấp ủy cấp trên cơ sở), Ủy ban kiểm tra, các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy cùng cấp; các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc cấp ủy; cấp ủy viên cùng cấp và đảng viên là cán bộ thuộc diện cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy cùng cấp quản lý.
c) Ủy ban kiểm tra các cấp giám sát:
Chi ủy, chi bộ, đảng ủy bộ phận; cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy cấp dưới; thường trực cấp ủy cấp dưới từ cấp trên cơ sở trở lên; các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy, các ban cán sự đảng, đảng đoàn thuộc cấp ủy cùng cấp.
Trước hết giám sát các tổ chức đảng cấp dưới trực tiếp thuộc phạm vi lãnh đạo của cấp ủy cùng cấp.
Cấp ủy viên cùng cấp (kể cả bí thư, phó bí thư, ủy viên ban thường vụ), đảng viên là cán bộ thuộc diện cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy cùng cấp quản lý.
...

Như vậy, đối tượng giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp bao gồm:

- Ban thường vụ cấp ủy, thường trực cấp ủy cùng cấp từ cấp trên cơ sở trở lên;

- Ủy ban kiểm tra cùng cấp; cấp ủy viên, ủy viên ban thường vụ cấp ủy cùng cấp.

>> Ban thường vụ cấp ủy từ cấp cơ sở trở lên giám sát:

- Thường trực cấp ủy (đối với ban thường vụ cấp ủy cấp trên cơ sở), Ủy ban kiểm tra, các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy cùng cấp;

- Các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc cấp ủy;

- Cấp ủy viên cùng cấp và đảng viên là cán bộ thuộc diện cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy cùng cấp quản lý.

Đối tượng giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp? Nội dung giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp là gì?

Đối tượng giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp? Nội dung giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp là gì? (Hình từ Internet)

Nội dung giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp là gì?

Nội dung giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp được quy định tại khoản 1 Điều 9 Quy định 86-QĐ/TW năm 2017 như sau:

(1) Đối với tổ chức đảng:

- Việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận của Đảng, của cấp ủy cấp trên và cấp mình, pháp luật của Nhà nước.

- Việc thực hiện các nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Đảng, quy chế làm việc, chế độ công tác và việc bảo đảm quyền của đảng viên.

- Việc giữ gìn đoàn kết nội bộ, quản lý đảng viên, chỉ đạo thực hiện quy định về những điều cán bộ, đảng viên không được làm; việc chấp hành các quy định của Đảng, Nhà nước trong công tác tổ chức, cán bộ và giữ mối liên hệ với quần chúng.

- Việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hành tiết kiệm; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; việc quản lý, rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên.

- Việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện cải cách hành chính, cải cách tư pháp.

- Việc lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan bảo vệ pháp luật trong công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án và công tác bảo vệ Đảng.

- Việc tuyển dụng, tiếp nhận, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, đề bạt, bố trí, sử dụng, khen thưởng, kỷ luật cán bộ.

- Việc lãnh đạo, chỉ đạo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

(2) Đối với đảng viên: Việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ đảng viên.

Xử lý kết quả giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp thế nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 12 Quy định 86-QĐ/TW năm 2017 quy định xử lý kết quả giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp như sau:

- Kịp thời nhắc nhở, lưu ý, cảnh báo bằng các hình thức thích hợp theo thẩm quyền với đối tượng giám sát về những vấn đề cần thiết.

- Nhận xét, đánh giá kết quả giám sát; xem xét trách nhiệm của đối tượng giám sát; xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý.

- Yêu cầu đối tượng giám sát chấn chỉnh, sửa chữa thiếu sót, khuyết điểm và khắc phục hậu quả (nếu có).

- Đề ra hoặc điều chỉnh các chủ trương, biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, chức trách được giao.

- Yêu cầu tổ chức đảng, đảng viên có liên quan chỉ đạo đối tượng giám sát chấp hành thông báo kết quả giám sát.

- Qua giám sát, quyết định kiểm tra chấp hành hoặc yêu cầu ủy ban kiểm tra kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm.

- Trực tiếp thực hiện hoặc chỉ đạo tuyên truyền, thông báo kết quả hoạt động giám sát theo quy định của Đảng.

Giám sát trong Đảng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu kế hoạch kiểm tra giám sát tổ chức đảng của Ủy ban kiểm tra các cấp mới nhất? Mọi tổ chức đảng đều bị kiểm tra giám sát kỷ luật đảng?
Pháp luật
Mẫu Thông báo kết luận kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm của Ủy ban kiểm tra mới nhất như thế nào? Tải mẫu ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo giải trình kiểm tra giám sát trong Đảng là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Có được sử dụng bằng chứng để báo cáo giải trình không?
Pháp luật
Mẫu Chương trình kiểm tra giám sát của chi bộ mới nhất? Tải mẫu? Thời hạn kiểm tra giám sát Đảng viên được tính như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Thông báo kết luận kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm của Đảng ủy cơ sở là mẫu nào? Tải về mẫu thông báo?
Pháp luật
Mẫu Quyết định giám sát chuyên đề của Đảng ủy cơ sở là mẫu nào? Tải về mẫu Quyết định giám sát chuyên đề của Đảng ủy cơ sở?
Pháp luật
Cách lập Báo cáo kết quả kiểm tra giám sát của chi bộ? Tải về Mẫu Báo cáo kiểm tra giám sát của chi bộ?
Pháp luật
Mẫu Kế hoạch kiểm tra giám sát của Đảng ủy cơ sở? Hướng dẫn lập Mẫu Kế hoạch kiểm tra giám sát của Đảng ủy cơ sở?
Pháp luật
Mẫu Quyết định của Đảng ủy cơ sở về kiểm tra việc chấp hành chủ trương quy định Đảng là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo kết quả kiểm tra đảng viên chấp hành? Mốc thời gian kiểm tra đảng viên được tính thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giám sát trong Đảng
188 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giám sát trong Đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giám sát trong Đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào