Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Nghị định 153 là ai? Thẩm quyền thu phí bảo vệ môi trường?

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Nghị định 153 là ai? Thẩm quyền thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải? Nguyên tắc bảo vệ môi trường được pháp luật quy định có nội dung như thế nào?

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Nghị định 153 là ai?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Đối tượng chịu phí và người nộp phí
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).
Cơ sở xả khí thải theo quy định tại Nghị định này bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
b) Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
c) Cơ sở lọc, hoá dầu;
d) Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
đ) Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
e) Nhà máy nhiệt điện;
g) Cơ sở sản xuất xi măng;
h) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản này.
2. Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là các cơ sở xả khí thải quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).

Do đó, cơ sở xả khí thải phải chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải bao gồm:

(1) Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);

(2) Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);

(3) Cơ sở lọc, hoá dầu;

(4) Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;

(5) Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;

(6) Nhà máy nhiệt điện;

(7) Cơ sở sản xuất xi măng;

(8) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc những mục (1), (2), (3), (4), (5), (6).

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Nghị định 153 là ai? Thẩm quyền thu phí bảo vệ môi trường?

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Nghị định 153 là ai? Thẩm quyền thu phí bảo vệ môi trường? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 153/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Theo đó, thẩm quyền tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được pháp luật quy định như sau:

- Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý.

- Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý.

Nguyên tắc bảo vệ môi trường có nội dung như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hướng dẫn như sau:

Theo đó, nguyên tắc bảo vệ môi trường được pháp luật quy định có nội dung như sau:

- Bảo vệ môi trường là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân.

- Bảo vệ môi trường là điều kiện, nền tảng, yếu tố trung tâm, tiên quyết cho phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Hoạt động bảo vệ môi trường phải gắn kết với phát triển kinh tế, quản lý tài nguyên và được xem xét, đánh giá trong quá trình thực hiện các hoạt động phát triển.

- Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với an sinh xã hội, quyền trẻ em, bình đẳng giới, bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành.

- Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xuyên, công khai, minh bạch; ưu tiên dự báo, phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường, quản lý rủi ro về môi trường, giảm thiểu phát sinh chất thải, tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải để khai thác giá trị tài nguyên của chất thải.

- Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử, cơ chế thị trường, trình độ phát triển kinh tế - xã hội; thúc đẩy phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân được hưởng lợi từ môi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường; gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải chi trả, bồi thường thiệt hại, khắc phục, xử lý và chịu trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

- Hoạt động bảo vệ môi trường bảo đảm không gây phương hại chủ quyền, an ninh và lợi ích quốc gia, gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu.

Phí bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp trong kỳ nộp phí được tính như thế nào theo Nghị định 153?
Pháp luật
Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải mới nhất là mẫu nào theo Nghị định 153?
Pháp luật
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Nghị định 153 là ai? Thẩm quyền thu phí bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường và khí thải mới nhất theo quy định là mẫu nào theo Nghị định 153?
Pháp luật
Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ 5/1/2025 theo Quyết định 2869 thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Quyết định 2869 về việc công bố TTHC mới ban hành trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính?
Pháp luật
Công trình nâng cấp cải tạo hệ thống kênh thoát nước có phải nộp phí bảo vệ môi trường và thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Nghị định 153/2024 quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ ngày 5/1/2025 thế nào?
Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập có phát sinh nước thải sinh hoạt thì có thuộc đối tượng phải đóng phí bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Các trường hợp nào được áp dụng mức phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản tận thu? Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đất là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phí bảo vệ môi trường
16 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phí bảo vệ môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phí bảo vệ môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào