Doanh nghiệp viễn thông đổi số thuê bao viễn thông không hướng dẫn người sử dụng dịch vụ viễn thông cách thức quay số bị phạt bao nhiêu?

Doanh nghiệp viễn thông đổi số thuê bao viễn thông không hướng dẫn người sử dụng dịch vụ viễn thông cách thức quay số bị phạt bao nhiêu? Giám đốc Công an cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt doanh nghiệp đổi số thuê bao viễn thông không?

Doanh nghiệp viễn thông đổi số thuê bao viễn thông không hướng dẫn người sử dụng dịch vụ viễn thông cách thức quay số bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm d khoản 3 Điều 32 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm các quy định về đổi số thuê bao viễn thông
...
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đổi số thuê bao viễn thông khi chưa có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông theo quy định;
b) Không triển khai các biện pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu tối đa việc mất liên lạc trước, trong và sau quá trình đổi số thuê bao viễn thông;
c) Không thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi tiến hành đổi số thuê bao viễn thông;
d) Không hướng dẫn người sử dụng dịch vụ viễn thông cách thức quay số sau khi tiến hành đổi số thuê bao viễn thông;
đ) Không báo cáo bằng văn bản với cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông kết quả đổi số thuê bao viễn thông.

Và theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
...
3. Mức phạt tiền quy định từ Chương II đến Chương VII tại Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức, trừ quy định tại Điều 106 Nghị định này. Trường hợp cá nhân có hành vi vi phạm như của tổ chức thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.
...

Như vậy, doanh nghiệp viễn thông đổi số thuê bao viễn thông không hướng dẫn người sử dụng dịch vụ viễn thông cách thức quay số sau khi tiến hành đổi số sẽ bị xử phạt từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Doanh nghiệp đổi số thuê bao viễn thông không hướng dẫn người sử dụng dịch vụ viễn thông cách thức quay số bị phạt bao nhiêu?

Doanh nghiệp đổi số thuê bao viễn thông không hướng dẫn người sử dụng dịch vụ viễn thông cách thức quay số bị phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Giám đốc Công an cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt doanh nghiệp viễn thông đổi số thuê bao viễn thông không hướng dẫn cách thức quay số không?

Căn cứ theo điểm đ khoản 2 Điều 120 Nghị định 15/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 47 Điều 1 Nghị định 14/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Phân định thẩm quyền xử phạt
...
2. Công an nhân dân:
...
đ) Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền xử phạt vi phạm hành chính tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 và 13; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 14; khoản 1, 2 và 3 Điều 15; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 16; Điều 17; khoản 1 Điều 18; các Điều 20 và 21; các khoản 1 và 2 Điều 23; khoản 1 Điều 24; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 25; các khoản 1, 2 và 3 Điều 26; khoản 1 Điều 27; các Điều 28, 29, 30, 31 và 32; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11 và 12 Điều 33; các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; các Điều 35, 36, 37, 38, 39, 40 và 41; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 42; khoản 1 Điều 43; các Điều 44, 45, 46 và 47; các khoản 1 và 2 Điều 48; khoản 1 Điều 49; Điều 50; các khoản 1 và 3 Điều 51; các khoản 1 và 2 Điều 52; các Điều 53 và 54; các khoản 1, 2 và 3 Điều 55; các Điều 56 và 57; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 58; khoản 1 Điều 59; các Điều 61, 62 và 63; khoản 1 Điều 64; các Điều 65, 66, khoản 1 Điều 68; khoản 1 và 4 Điều 69; khoản 1 Điều 70; các Điều 71, 72 và 73; các khoản 1, 2 và 3 Điều 74; các khoản 1 và 2 Điều 77; các Điều 78, 79, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92 và 93; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 94; các khoản 1, 2 và 3 Điều 95; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 96; các Điều 98, 99, 100, 101 và 102; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 103; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 104; các Điều 105 và 106; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 107; khoản 1 Điều 108; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 109; khoản 1 Điều 110; các khoản 1, 2 và 3 Điều 111; các khoản 1 và 2 Điều 112; Điều 113 Nghị định này.
...

Căn cứ theo khoản 5 Điều 116 Nghị định 15/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 42 Điều 1 Nghị định 14/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
...
5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng; phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, giao dịch điện tử;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;
e) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
...

Theo phân định thẩm quyền thì Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với lĩnh vực viễn thông.

Do đó, Giám đốc Công an cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền xử phạt doanh nghiệp viễn thông đổi số thuê bao viễn thông không hướng dẫn người sử dụng dịch vụ viễn thông cách thức quay số sau khi tiến hành đổi số.

Dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 26 Luật Viễn thông 2023 quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định như sau:

- Danh bạ điện thoại công cộng là tập hợp các thông tin về tên, địa chỉ, số thuê bao viễn thông và thông tin liên quan khác của thuê bao điện thoại cố định, được lưu giữ dưới dạng bản in, bản điện tử do doanh nghiệp viễn thông phát hành và quản lý.

- Doanh nghiệp viễn thông chỉ được đưa thông tin thuê bao vào Danh bạ điện thoại công cộng sau khi được người sử dụng dịch vụ viễn thông đồng ý.

- Dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định là dịch vụ trợ giúp người sử dụng dịch vụ viễn thông tra cứu số thuê bao điện thoại cố định bằng Danh bạ điện thoại công cộng.

- Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm cung cấp miễn phí cho người sử dụng dịch vụ điện thoại cố định bản điện tử Danh bạ điện thoại công cộng quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Viễn thông 2023.

Doanh nghiệp viễn thông Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Doanh nghiệp viễn thông
Dịch vụ viễn thông Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Dịch vụ viễn thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp viễn thông đổi số thuê bao viễn thông không hướng dẫn người sử dụng dịch vụ viễn thông cách thức quay số bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet là gì? Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet có quyền gì?
Pháp luật
Kết nối viễn thông là gì? Doanh nghiệp viễn thông có quyền kết nối viễn thông của mình với doanh nghiệp khác không?
Pháp luật
Doanh nghiệp ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông do vi phạm pháp luật thì cần thực hiện những gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp viễn thông khi cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng có được phân biệt giá dịch vụ không?
Pháp luật
Doanh nghiệp viễn thông được giao kết hợp đồng với người sử dụng dịch vụ khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan Nhà nước không?
Pháp luật
Doanh nghiệp viễn thông có quyền và nghĩa vụ gì trong quản lý giá dịch vụ viễn thông? Căn cứ định giá dịch vụ viễn thông là gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm cung cấp điểm truy nhập mạng viễn thông và các điều kiện kỹ thuật, nghiệp vụ cần thiết khi nào?
Pháp luật
Phát hiện hành vi phá hoại, xâm phạm cơ sở hạ tầng viễn thông, cá nhân có trách nhiệm thông báo kịp thời cho ai?
Pháp luật
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng có thể mua lưu lượng của doanh nghiệp khác bán lại cho người sử dụng dịch vụ viễn thông không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp viễn thông
39 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp viễn thông Dịch vụ viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp viễn thông Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào