Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có cần thành lập Ban kiểm soát không?

Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có cần thành lập Ban kiểm soát không? Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước có tối đa bao nhiêu người? Câu hỏi của anh D từ Cần Thơ.

Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có cần thành lập Ban kiểm soát không?

Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định tại Điều 90 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Cơ cấu tổ chức quản lý
Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định tổ chức quản lý doanh nghiệp nhà nước dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo một trong hai mô hình sau đây:
1. Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát;
2. Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát.

Theo đó, doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo một trong hai mô hình sau đây:

- Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát;

- Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát.

Như vậy, có thể thấy doanh nghiệp nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bắt buộc phải có Ban kiểm soát.

Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có cần thành lập Ban kiểm soát không?

Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có cần thành lập Ban kiểm soát không? (Hình từ Internet)

Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước có tối đa bao nhiêu người?

Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước được quy định tại Điều 103 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
1. Căn cứ quy mô của công ty, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên, trong đó có Trưởng Ban kiểm soát. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ liên tục tại công ty đó. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.
2. Một cá nhân có thể đồng thời được bổ nhiệm làm Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên của không quá 04 doanh nghiệp nhà nước.
3. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc; Trưởng Ban kiểm soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc;
...

Như vậy, theo quy định, Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước có tối đa 05 Kiểm soát viên, trong đó có Trưởng Ban kiểm soát.

Việc thành lập Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước được cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định dựa trên quy mô của công ty.

Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ liên tục tại công ty đó.

Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.

Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước có quyền chất vấn những ai?

Quyền của Ban kiểm soát được quy định tại khoản 1 Điều 105 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Quyền của Ban kiểm soát
1. Tham gia các cuộc họp Hội đồng thành viên, các cuộc tham vấn, trao đổi chính thức và không chính thức của cơ quan đại diện chủ sở hữu với Hội đồng thành viên; chất vấn Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc về kế hoạch, dự án, chương trình đầu tư phát triển và các quyết định khác trong quản lý, điều hành công ty.
2. Xem xét sổ sách kế toán, báo cáo, hợp đồng, giao dịch và tài liệu khác của công ty; kiểm tra công việc quản lý, điều hành của Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
3. Yêu cầu Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác báo cáo, cung cấp thông tin trong phạm vi quản lý và hoạt động đầu tư, kinh doanh của công ty.
4. Yêu cầu người quản lý công ty báo cáo về thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của công ty con khi xét thấy cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
...

Như vậy, Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước có quyền chất vấn Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc về kế hoạch, dự án, chương trình đầu tư phát triển và các quyết định khác trong quản lý, điều hành công ty.

Ban kiểm soát
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ban kiểm soát ngân hàng thương mại cổ phần có quyền triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ban kiểm soát được kiểm tra sổ sách kế toán của tổ chức tín dụng trong trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Thành viên Ban kiểm soát công ty đại chúng có nhất thiết phải là người lao động của công ty không?
Pháp luật
Có được phép quy định về số lượng thành viên Ban kiểm soát tối thiểu trong điều lệ của ngân hàng thương mại không?
Pháp luật
Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước có được chất vấn Tổng giám đốc công ty về việc điều hành công ty không?
Pháp luật
Thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng phải đáp ứng được những tiêu chuẩn, điều kiện nào theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Ban kiểm soát của doanh nghiệp nhà nước phải có tối thiểu bao nhiêu Kiểm soát viên? Ban kiểm soát có phải mở cuộc họp định kỳ mỗi tháng không?
Pháp luật
Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước phải lập và gửi báo cáo đánh giá, kiến nghị về những nội dung nào cho cơ quan đại diện chủ sở hữu?
Pháp luật
Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước được chất vấn những đối tượng nào trong các vấn đề về kế hoạch, dự án, chương trình đầu tư phát triển của công ty?
Pháp luật
Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước được quyền yêu cầu đối tượng nào báo cáo, cung cấp thông tin trong phạm vi quản lý và hoạt động đầu tư, kinh doanh của công ty?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ban kiểm soát
881 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ban kiểm soát

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ban kiểm soát

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào