Doanh nghiệp ngừng hoạt động quá lâu thì có bị giải thể hay không? Hồ sơ giải thể doanh nghiệp thế nào?

Tư vấn pháp lý hộ chị chút, nếu doanh nghiệp ngừng hoạt động quá lâu, cụ thể là trên 3 năm rồi thì nó có bị giải thể không? Và hồ sơ giải thể doanh nghiệp trong trường hợp ngừng hoạt động là gì? Câu hỏi của chị P.K.L.Q từ Nha Trang.

Doanh nghiệp ngừng hoạt động quá lâu thì có bị giải thể hay không?

Căn cứ khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp như sau:

Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 212 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp sau đây:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;
b) Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này thành lập;
c) Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
d) Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 của Luật này đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
đ) Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.
...

Theo quy định, nếu doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế thì có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đồng thời, khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ bị giải thể, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế 2019 có quy định khác.

Như vậy, đối chiếu với trường hợp của chị nếu doanh nghiệp ngừng hoạt động trên 3 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế thì có thể sẽ bị giải thể.

Doanh nghiệp ngừng hoạt động quá lâu thì có bị giải thể hay không? Hồ sơ giải thể doanh nghiệp thế nào?

Doanh nghiệp ngừng hoạt động quá lâu thì có bị giải thể hay không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp trong trường hợp ngừng hoạt động gồm những gì?

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 210 L uật Doanh nghiệp như sau:

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
1. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:
a) Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
b) Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
2. Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
3. Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định tại khoản 2 Điều này phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Như vậy, theo quy định, hồ sơ giải thể doanh nghiệp trong trường hợp ngừng hoạt động bao gồm:

(1) Thông báo về giải thể doanh nghiệp;

(2) Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;

Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

Doanh nghiệp không được thực hiện những hoạt động nào kể từ khi có quyết định giải thể?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 211 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thì kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:

(1) Cất giấu, tẩu tán tài sản;

(2) Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;

(3) Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;

(4) Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;

(5) Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;

(7) Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Lưu ý: Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm các hành vi trên có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Tạm dừng hoạt động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trích khấu hao đối với tài sản cố định tạm dừng hoạt động
Pháp luật
Doanh nghiệp ngừng hoạt động quá lâu thì có bị giải thể hay không? Hồ sơ giải thể doanh nghiệp thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm dừng hoạt động
8,745 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm dừng hoạt động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm dừng hoạt động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào