Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa thì có bị thu hồi Mã số kinh doanh không?
- Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa thì có bị thu hồi Mã số kinh doanh không?
- Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất trong trường hợp tự ý chuyển tiêu thụ nội địa thì không được cấp lại mã số trong bao lâu?
- Trường hợp nào doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất mà không được xem xét cấp lại?
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa thì có bị thu hồi Mã số kinh doanh không?
Việc thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất được quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:
Thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
...
2. Bộ Công Thương thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất khi doanh nghiệp có vi phạm trong các trường hợp sau:
a) Gian lận trong việc kê khai các điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
b) Không duy trì điều kiện theo quy định tại Nghị định này trong quá trình sử dụng Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
c) Không nộp bổ sung đủ số tiền ký quỹ trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương có thông báo theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định này.
d) Không thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về điều tiết hàng hóa tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
đ) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa mà không có Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp theo quy định.
e) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
g) Từ chối trách nhiệm xử lý đối với những lô hàng đã về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam theo hợp đồng nhập khẩu đã ký.
h) Tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
i) Tự ý phá mở niêm phong hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
...
Như vậy, theo quy định, trường hợp doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất thì có thể bị Bộ Công Thương thu hồi Mã số kinh doanh.
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa thì có bị thu hồi Mã số kinh doanh không? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất trong trường hợp tự ý chuyển tiêu thụ nội địa thì không được cấp lại mã số trong bao lâu?
Thời hạn cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất được quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:
Thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
...
g) Từ chối trách nhiệm xử lý đối với những lô hàng đã về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam theo hợp đồng nhập khẩu đã ký.
h) Tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
i) Tự ý phá mở niêm phong hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
3. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất theo quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, h, i Khoản 2 Điều này không được cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong vòng 2 năm kể từ ngày bị thu hồi.
...
Như vậy, đối với trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất do tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa thì không được cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất trong vòng 2 năm kể từ ngày bị thu hồi.
Trường hợp nào doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất mà không được xem xét cấp lại?
Trường hợp không được cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất được quy định tại khoản 4 Điều 28 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:
Thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
...
2. Bộ Công Thương thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất khi doanh nghiệp có vi phạm trong các trường hợp sau:
...
d) Không thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về điều tiết hàng hóa tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
đ) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa mà không có Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp theo quy định.
e) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
g) Từ chối trách nhiệm xử lý đối với những lô hàng đã về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam theo hợp đồng nhập khẩu đã ký.
h) Tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
i) Tự ý phá mở niêm phong hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
...
4. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điểm e, g Khoản 2 Điều này không được xem xét cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
Như vậy, theo quy định, doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất bị thu hồi Mã số kinh doanh trong các trường hợp dưới đây thì không được xem xét cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất:
(1) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
(2) Từ chối trách nhiệm xử lý đối với những lô hàng đã về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam theo hợp đồng nhập khẩu đã ký.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?