Doanh nghiệp kê khai hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% bằng mẫu nào hiện nay?

Doanh nghiệp kê khai hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% bằng mẫu nào? Cách lập hóa đơn cho hàng hóa, dịch vụ được áp dụng giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% áp dụng đối với cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ?

Doanh nghiệp kê khai hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% bằng mẫu nào hiện nay?

Mẫu kê khai hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% là Mẫu số 01 Giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP có dạng như sau:

Mẫu Giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 142/2024/QH15

TẢI VỀ Mẫu Giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 142/2024/QH15

Doanh nghiệp kê khai hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% bằng mẫu nào?

Doanh nghiệp kê khai hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% bằng mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hàng hóa, dịch vụ nào không được giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8%?

Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định hàng hóa, dịch vụ tiếp tục được giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
...

Theo đó, các hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% bao gồm:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.

TẢI VỀ Xem chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

TẢI VỀ: Xem chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.

TẢI VỀ: Xem chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

Đặc biệt, việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.

Riêng đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Còn các khâu ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Đồng thời, với mặt hàng than đá bán ra, các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% thì không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Cách lập hóa đơn cho hàng hóa, dịch vụ được áp dụng giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% áp dụng đối với cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Giảm thuế giá trị gia tăng
...
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
b) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 142/2024/QH15”.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán.

Theo đó, căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp kê khai hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% bằng mẫu nào hiện nay?
Pháp luật
Khi nào được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng? Thời hạn gia hạn nộp thuế đối với giá trị gia tăng tối đa đến ngày bao nhiêu?
Pháp luật
Cách tính giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT từ 1/7/2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP đối với hộ kinh doanh?
Pháp luật
Hàng tiêu dùng nội bộ có được miễn xuất hóa đơn? Giá tính thuế giá trị gia tăng hàng tiêu dùng nội bộ?
Pháp luật
Văn bản hợp nhất 1/VBHN-BTC 2024 hợp nhất các Thông tư hướng dẫn Thuế giá trị gia tăng mới nhất?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai?
Pháp luật
Có được gia hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý 2/2024 và kỳ tháng 6/2024 không? Hạn chót nộp tờ khai thuế là khi nào?
Pháp luật
Cách tính thuế VAT khi đi ăn? VAT đối với dịch vụ ăn uống là 8% hay 10% theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Hướng dẫn áp dụng thuế GTGT 8% 2024 đối với hợp đồng ký trước ngày 01/7/2024 nhưng kéo dài qua ngày 01/7/2024 mới hoàn tất?
Pháp luật
Đã có Dự thảo Luật Thuế GTGT sửa đổi? Nội dung cơ bản của dự thảo Luật Thuế giá trị gia tăng ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
33 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế giá trị gia tăng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào