Doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở có phải đóng công đoàn phí? Kinh phí công đoàn đóng bao nhiêu?
Doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở có phải đóng công đoàn phí? Kinh phí công đoàn đóng bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 26 Luật Công đoàn 2012 về tài chính công đoàn:
Tài chính công đoàn
Tài chính công đoàn gồm các nguồn thu sau đây:
1. Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
2. Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động;
3. Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ;
4. Nguồn thu khác từ hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động kinh tế của Công đoàn; từ đề án, dự án do Nhà nước giao; từ viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
Đồng thời, khoản 2 Điều 26 Luật Công đoàn 2012 được hướng dẫn tại Điều 4 Nghị định 191/2013/NĐ-CP về đối tượng đóng kinh phí công đoàn:
Đối tượng đóng kinh phí công đoàn
Đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật công đoàn là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà không phân biệt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó đã có hay chưa có tổ chức công đoàn cơ sở, bao gồm:
1. Cơ quan nhà nước (kể cả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn), đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập.
4. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư.
5. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật hợp tác xã.
6. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có liên quan đến tổ chức và hoạt động công đoàn, văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam.
7. Tổ chức khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
Như vậy, Doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở vẫn thuộc đối tượng đóng kinh phí công đoàn.
Kinh phí công đoàn do doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở có phải đóng công đoàn phí? Kinh phí công đoàn đóng bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Điều kiện thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp là gì?
Căn cứ Điều 15 Điều lệ Công đoàn Việt Nam khóa XIII ban hành kèm theo Quyết định 2399/QÐ-TLĐ năm 2024 Tải về quy định Điều kiện thành lập công đoàn cấp cơ sở như sau:
Điều kiện thành lập công đoàn cấp cơ sở
1. Công đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của Công đoàn Việt Nam, được thành lập ở một hoặc một số cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, khi có từ năm (05) đoàn viên hoặc năm (05) người lao động trở lên, có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam, được công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hoặc công đoàn cấp tỉnh, công đoàn ngành trung ương và tương đương công nhận.
2. Nghiệp đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của Công đoàn Việt Nam, tập hợp những người làm việc không có quan hệ lao động, cùng ngành nghề, hoặc những người lao động đặc thù khác, được thành lập khi có từ năm (05) đoàn viên hoặc năm (05) người lao động trở lên, có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam, được công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở công nhận.
3. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn chi tiết Điều này.
Theo đó, điều kiện thành lập công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp như sau:
(1) Có từ năm (05) đoàn viên hoặc năm (05) người lao động trở lên, có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam
(2) Được công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hoặc công đoàn cấp tỉnh, công đoàn ngành trung ương và tương đương công nhận.
Quyền và nghĩa vụ của Công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp trong quan hệ lao động là gì?
Quyền và nghĩa vụ của Công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp trong quan hệ lao động được quy định tại Điều 178 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:
(1) Thương lượng tập thể với người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
(2) Đối thoại tại nơi làm việc theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
(3) Công đoàn cơ sở được tham khảo ý kiến xây dựng và giám sát việc thực hiện thang lương, bảng lương, mức lao động, quy chế trả lương, quy chế thưởng, nội quy lao động và những vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích của người lao động là thành viên của mình.
(4) Đại diện cho người lao động trong quá trình giải quyết khiếu nại, tranh chấp lao động cá nhân khi được người lao động ủy quyền.
(5) Tổ chức và lãnh đạo đình công theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
(6) Tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật của cơ quan, tổ chức đăng ký hoạt động hợp pháp tại Việt Nam nhằm tìm hiểu pháp luật về lao động; về trình tự, thủ tục thành lập tổ chức đại diện người lao động và việc tiến hành các hoạt động đại diện trong quan hệ lao động sau khi được cấp đăng ký.
(7) Được người sử dụng lao động bố trí nơi làm việc và được cung cấp thông tin, bảo đảm các điều kiện cần thiết cho hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
(8) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


