Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có ký hợp đồng lao động với NLĐ không? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động?

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có ký hợp đồng lao động với người lao động không? Điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định thế nào? Ngoài văn bản đề nghị cấp giấy phép, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động còn bao gồm những gi?

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có ký hợp đồng lao động với người lao động không?

Căn cứ quy định tại Điều 12 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động (sau đây gọi là doanh nghiệp cho thuê lại).

Như vậy, theo quy định, doanh nghiệp cho thuê lại lao động có ký hợp đồng lao động (giao kết hợp đồng) với người lao động.

Sau khi giao kết hợp đồng lao động với người lao động, doanh nghiệp cho thuê lại lao động chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động (sau đây gọi là doanh nghiệp cho thuê lại).

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có ký hợp đồng lao động với NLĐ không? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động?

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có ký hợp đồng lao động với NLĐ không? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động? (Hình từ Internet)

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định thế nào?

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:

- Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

- Không có án tích;

- Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

(2) Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định như sau:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với doanh nghiệp.

Ngoài văn bản đề nghị cấp giấy phép, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động còn bao gồm những gi?

Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, ngoài văn bản đề nghị cấp giấy phép, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động còn bao gồm những giấy tờ sau đây:

- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp TẢI VỀ.

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.

Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

- Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP là một trong các loại văn bản sau:

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).

Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động TẢI VỀ.

Lưu ý: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định tại Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

(1) Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động in trên giấy bìa cứng có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm); mặt trước ghi nội dung của giấy phép trên nền trắng có hoa văn màu xanh da trời, có hình quốc huy in chìm, khung viền màu đen; mặt sau có quốc hiệu, quốc huy và dòng chữ “GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG” in trên nền màu xanh da trời.

(2) Nội dung giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 04/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP TẢI VỀ.

(3) Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:

- Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;

- Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;

- Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

5 lượt xem
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có ký hợp đồng lao động với NLĐ không? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động?
Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có cần phải lập hồ sơ ghi lại số lao động đã cho thuê lại hay không? Nếu không lập hồ sơ ghi lại số lao động đã cho thuê thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Công ty cho thuê lại lao động có quyền xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động khi bên thuê lại lao động trả lại không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình nhận và quản lý tiền ký quỹ hoạt động của doanh nghiệp cho thuê lại lao động? Đối tượng nào phải thực hiện báo cáo?
Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động được quyền rút tiền ký quỹ khi bị thu hồi giấy phép hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động được rút tiền ký quỹ khi gặp khó khăn? Khi đã rút thì doanh nghiệp có phải nộp bổ sung tiền ký quỹ không?
Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động thay đổi người đại diện thì có cần xin cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động không?
Pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại lao động có bắt buộc phải là người quản lý doanh nghiệp?
Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp như thế nào? Tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động được sử dụng vào mục đích gì?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động của doanh nghiệp cho thuê lại lao động mới nhất hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào