Doanh nghiệp chế xuất có cần làm thủ tục hải quan không? Doanh nghiệp nội địa bán hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất có được tính thuế VAT là 0% không?

Công ty tôi là doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu từ nước ngoài. Trường doanh nghiệp nội địa bán hàng hóa cho doanh nghiệp tôi thì có được tính thuế VAT là 0% không? Chúng tôi có phải làm thủ tục xuất nhập khẩu không?

Doanh nghiệp chế xuất được hiểu như thế nào?

Căn cứ theo khoản 10 Điều 2 Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 2. Giải thích từ ngữ
10. Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu chế xuất hoặc doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm để xuất khẩu hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
Doanh nghiệp chế xuất không nằm trong khu chế xuất được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo các quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu."

Như vậy, doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp hoạt động chuyên sản xuất sản phẩm để xuất khẩu hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế.

DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT

Doanh nghiệp chế xuất có cần làm thủ tục hải quan khi nhập hàng hóa từ doanh nghiệp nội địa không?

Tải trọn bộ các văn bản về thủ tục hải quan của doanh nghiệp chế xuất: Tải về

Doanh nghiệp chế xuất có cần làm thủ tục hải quan khi nhập hàng hóa từ doanh nghiệp nội địa không?

Căn cứ tại Điều 74 Thông tư 38/2015/TT-BTC sửa đổi bởi Khoản 50 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC như sau:

“Điều 74. Quy định chung đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của DNCX
1. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu của DNCX phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định và sử dụng đúng với mục đích sản xuất, trừ các trường hợp sau DNCX và đối tác của DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan:
a) Hàng hóa mua, bán, thuê, mượn giữa các DNCX với nhau. Trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị của hợp đồng gia công giữa các DNCX thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 76 Thông tư này;
b) Hàng hóa là vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng mua từ nội địa để xây dựng công trình, phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại DNCX;
c) Hàng hóa luân chuyển trong nội bộ của một DNCX, luân chuyển giữa các DNCX trong cùng một khu chế xuất;
d) Hàng hóa của các DNCX thuộc một tập đoàn hay hệ thống công ty tại Việt Nam, có hạch toán phụ thuộc;
đ) Hàng hóa đưa vào, đưa ra DNCX để bảo hành, sửa chữa hoặc thực hiện một số công đoạn trong hoạt động sản xuất như: kiểm tra, phân loại, đóng gói, đóng gói lại.
Trường hợp không làm thủ tục hải quan, DNCX lập và lưu trữ chứng từ, sổ chi tiết việc theo dõi hàng hóa đưa vào, đưa ra theo các quy định của Bộ Tài chính về mua bán hàng hóa, chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định rõ mục đích, nguồn hàng hóa.
2. Hàng hóa DNCX nhập khẩu từ nước ngoài đã nộp đầy đủ các loại thuế và đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu theo quy định như hàng hóa nhập khẩu không hưởng chế độ, chính sách áp dụng đối với doanh nghiệp chế xuất thì khi trao đổi, mua bán hàng hóa này với doanh nghiệp nội địa không phải làm thủ tục hải quan.
Hàng hóa DNCX mua từ nội địa và đã nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định như doanh nghiệp không hưởng chế độ, chính sách áp dụng đối với doanh nghiệp chế xuất thì hoạt động mua bán này không phải làm thủ tục hải quan. Trường hợp DNCX mua từ nội địa các loại hàng hóa có thuế suất thuế xuất khẩu thì phải làm thủ tục hải quan trừ trường hợp hàng hóa này được sử dụng làm nguyên liệu, vật tư tiêu hao trong quá trình sản xuất của DNCX (Ví dụ: than đá sử dụng trong quá trình đốt lò phục vụ sản xuất của DNCX).”

Theo đó, tại khoản 2 nêu trên có thể thấy chỉ khi đã nộp đầy đủ các loại thuế và đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu theo quy định như hàng hóa nhập khẩu không hưởng chế độ, chính sách áp dụng đối với doanh nghiệp chế xuất thì khi trao đổi, mua bán hàng hóa này với doanh nghiệp nội địa không phải làm thủ tục hải quan.

Như vậy, doanh nghiệp chế xuất không cần làm thủ tục hải quan nhưng doanh nghiệp nội địa vẫn phải làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 76 Thông tư 38/2015/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 52 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Doanh nghiệp nội địa bán hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất có được tính thuế VAT là 0% không?

Quy định tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:

"Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài."

Các trường hợp không áp dụng mức thuế 0% quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC như sau:

"Điều 9. Thuế suất 0%
3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.”

Như vậy, áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.

Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, hàng bán cho cửa hàng miễn thuế sẽ được áp dụng thuế suất 0%.

Trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế 0% quy định tại khoản 3 nêu trên.

Tùy thuộc vào mặt hàng bán thì mới xác định được có được hưởng thuế VAT là 0% hay không, bạn tìm hiểu thêm để biết thông tin chi tiết.

Doanh nghiệp chế xuất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phế liệu, phế phẩm của doanh nghiệp chế xuất được xử lý thế nào? Quy định về tiêu hủy phế liệu, phế phẩm?
Pháp luật
Doanh nghiệp chế xuất có được thuê mặt bằng ngoài khu công nghiệp không? Những ai được ra vào doanh nghiệp chế xuất?
Pháp luật
Mẫu báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng là mẫu nào? Thời hạn nộp báo cáo cho cơ quan hải quan là bao lâu?
Pháp luật
Doanh nghiệp chế xuất bán hàng vào nội địa sử dụng hóa đơn nào? Có được bán tài sản đã qua sử dụng?
Pháp luật
Doanh nghiệp chế xuất có được phép bán hàng vào nội địa không? Có được xem là quan hệ xuất nhập khẩu không?
Pháp luật
Xác định hàng hóa xuất khẩu từ nội địa bán vào doanh nghiệp chế xuất dựa trên những cơ sở nào?
Pháp luật
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp chế xuất thành doanh nghiệp thường thì tài sản, hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu xử lý thế nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo hàng hóa gửi kho thuê bên ngoài doanh nghiệp chế xuất? Tần suất gửi báo cáo của doanh nghiệp?
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào doanh nghiệp chế xuất có thuộc đối tượng phải nộp thuế nhập khẩu không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo quyết toán tình hình nhập khẩu sản phẩm gia công tại doanh nghiệp chế xuất? Hướng dẫn lập báo cáo?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp chế xuất
Hoàng Thanh Thanh Huyền Lưu bài viết
75,347 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp chế xuất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp chế xuất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào