Doanh nghiệp cần đảm bảo các điều khoản nào phải có trong hợp đồng gia công? Có thể kéo dài thời hạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để tiến hành bảo hành, sửa chữa sản phẩm lỗi hay không?

Công ty chùng tôi là Doanh nghiệp chế xuất gia công sản phẩm cho đối tác nước ngoài. Chúng tôi có hợp đồng gia công với khách hàng ký vào 1/8/2021 và sẽ hết hạn vào ngày 31/7/2022, trong thời gian này Doanh nghiệp có tạm nhập một số sản phẩm đã xuất khẩu bị lỗi để sửa chữa theo yêu cầu của khách hàng và tái xuất sau khi sửa chữa xong (thời hạn tái xuất 275 ngày). Vậy nếu như quá hạn hợp đồng gia công (quá ngày 31/7/2022) mà số lượng sản phẩm lỗi này vẫn chưa hoàn thiện sửa chữa để tái xuất cho khách hàng (mặc dù vẫn trong hạn 275 ngày), thì Doanh nghiệp có kéo dài thời hạn tạm nhập, tái xuất để hoàn thành gia công sửa chữa các sản phẩm lỗi hay không?

Doanh nghiệp cần đảm bảo các điều khoản nào phải có trong hợp đồng gia công?

Căn cứ Điều 39 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về hợp đồng gia công như sau:

"Điều 39. Hợp đồng gia công
Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật thương mại và phải tối thiểu bao gồm các điều khoản sau:
1. Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.
2. Tên, số lượng sản phẩm gia công.
3. Giá gia công.
4. Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.
5. Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.
6. Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).
7. Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
8. Địa điểm và thời gian giao hàng.
9. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.
10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng."

Doanh nghiệp cần phải bảo đảm việc thực hiện các điều khoản trên để hợp đồng gia công được bảo đảm thực hiện.

Tải về mẫu hợp đồng gia công mới nhất 2023: Tại Đây

Có thể kéo dài thời tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để tiến hành bảo hành, sửa chửa sản phẩm lỗi hay không?

Hoạt động xuất nhập khẩu

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng nhận gia công là gì?

Theo Điều 42 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng nhận gia công như sau:

Điều 42. Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công
1. Đối với bên đặt gia công:
a) Giao toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu, vật tư gia công theo thỏa thuận tại hợp đồng gia công.
b) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho bên nhận gia công thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp được phép xuất khẩu tại chỗ, tiêu hủy, biếu, tặng theo quy định tại Nghị định này.
c) Được cử chuyên gia đến Việt Nam để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công.
d) Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa, tên gọi xuất xứ hàng hóa.
đ) Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động gia công và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết.
e) Được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo văn bản thỏa thuận của các bên có liên quan, phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và phải thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với bên nhận gia công:
a) Được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa tạm nhập khẩu theo định mức và tỷ lệ hao hụt để thực hiện hợp đồng gia công và đối với sản phẩm gia công xuất khẩu.
b) Được thuê thương nhân khác gia công.
c) Được cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, phụ liệu, vật tư để gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công; phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với phần nguyên liệu, phụ liệu, vật tư mua trong nước.
d) Được nhận tiền thanh toán của bên đặt gia công bằng sản phẩm gia công, trừ sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện thì phải tuân thủ các quy định về giấy phép, điều kiện.
đ) Phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động gia công xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất hàng hóa trong nước và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết.
e) Làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo ủy nhiệm của bên đặt gia công.
.."

Có thể kéo dài thời hạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để tiến hành bảo hành, sửa chửa sản phẩm lỗi của hợp đồng gia công được hay không?

Căn cứ khoản 29 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập như sau:

29. Bổ sung Điều 55a như sau:
“Điều 55a. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập khác
1. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất:
a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành;
b) Chứng từ vận tải trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt (nếu có): 01 bản chụp;
c) Giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.
2. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm xuất - tái nhập:
a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành;
b) Giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
3. Địa điểm làm thủ tục hải quan: Thực hiện tại Chi cục hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục hải quan nơi có cơ sở sản xuất, dự án.
4. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương này.
5. Thời hạn tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập thực hiện thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với cơ quan hải quan. Trường hợp cần kéo dài thời hạn tạm nhập, tái xuất theo thỏa thuận với bên đối tác thì người khai hải quan có văn bản thông báo cho Chi cục hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập, tái xuất. Trường hợp quá thời hạn tạm nhập, tái xuất mà người khai hải quan chưa tái xuất, tái nhập thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.”

Theo quy định trên, thời hạn hợp đồng gia công và thời hạn tạm nhập tái xuất là do thỏa thuận của công ty với bên đối tác, thủ tục hải quan. Trường hợp cần kéo dài thời hạn tạm nhập tái xuất theo thỏa thuận với bên đối tác thì người khai hải quan có văn bản thông báo cho Chi cục hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập tái xuất.

Hợp đồng gia công Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng gia công:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông báo hợp đồng gia công trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố không phản hồi theo Quyết định 2538 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng gia công mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu? Đối tượng của hợp đồng gia công là gì?
Pháp luật
Mẫu mới nhất hợp đồng gia công lắp sắt thép năm 2024? Căn cứ đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng gia công phần mềm 2023? Trường hợp nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công phần mềm?
Pháp luật
Hướng dẫn quy trình Thông báo hợp đồng gia công trong hoạt động đặt gia công tại nước ngoài? Mẫu Thông báo?
Pháp luật
Thương nhân được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép khi nào?
Pháp luật
Nội dung hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài? Có được mượn thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa của thương nhân Việt Nam gồm những tài liệu nào? Thủ tục cấp Giấy phép gia công hàng hóa?
Pháp luật
Hợp đồng gia công hàng hóa giữa thương nhân Việt Nam với thương nhân nước ngoài phải thanh lý khi nào?
Pháp luật
Hợp đồng gia công trong thương mại là gì? Pháp luật có quy định về hình thức của hợp đồng này không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng gia công
2,357 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng gia công

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng gia công

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào