Đoàn thanh tra tự giải thể khi nào? Người không được tham gia Đoàn thanh tra khi thuộc trường hợp nào?

Đoàn thanh tra tự giải thể khi nào theo Luật Thanh tra hiện hành? Đoàn thanh tra làm việc với đối tượng thanh tra trong thời gian nào? Theo quy định của pháp luật thì người không được tham gia Đoàn thanh tra khi thuộc trường hợp nào?

Đoàn thanh tra tự giải thể khi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 60 Luật Thanh tra 2022 có quy định về Đoàn thanh tra như sau:

Đoàn thanh tra
1. Đoàn thanh tra được thành lập để thực hiện nhiệm vụ thanh tra và tự giải thể sau khi Trưởng đoàn thanh tra bàn giao hồ sơ thanh tra cho cơ quan tiến hành thanh tra.
2. Đoàn thanh tra có Trưởng đoàn thanh tra và thành viên khác. Thành viên khác của Đoàn thanh tra bao gồm Thanh tra viên và người khác tham gia Đoàn thanh tra nhưng không phải là Thanh tra viên.
Trường hợp cần thiết, Đoàn thanh tra có Phó Trưởng đoàn thanh tra để giúp Trưởng đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ được giao, phụ trách một số hoạt động của Đoàn thanh tra khi được Trưởng đoàn thanh tra giao.
Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra (nếu có) phải là người đã được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên.
Thanh tra viên, thành viên khác của Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn thanh tra.
...

Theo đó, Đoàn thanh tra được thành lập để thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

Và cũng theo quy định trên thì Đoàn thanh tra tự giải thể sau khi Trưởng đoàn thanh tra bàn giao hồ sơ thanh tra cho cơ quan tiến hành thanh tra.

Đoàn thanh tra tự giải thể khi nào? Người không được tham gia Đoàn thanh tra khi thuộc trường hợp nào?

Đoàn thanh tra tự giải thể khi nào? Người không được tham gia Đoàn thanh tra khi thuộc trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Đoàn thanh tra làm việc với đối tượng thanh tra trong thời gian nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 65 Luật Thanh tra 2022 có quy định như sau:

Địa điểm, thời gian làm việc của Đoàn thanh tra
1. Đoàn thanh tra làm việc tại trụ sở, nơi làm việc của cơ quan, tổ chức là đối tượng thanh tra, trụ sở cơ quan tiến hành thanh tra hoặc tại nơi tiến hành kiểm tra, xác minh theo kế hoạch tiến hành thanh tra.
2. Đoàn thanh tra làm việc với đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong giờ hành chính. Trường hợp phải làm việc ngoài giờ hành chính thì Trưởng đoàn thanh tra quyết định về thời gian cụ thể sau khi đã trao đổi với đối tượng thanh tra và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. Địa điểm, thời gian làm việc của Đoàn thanh tra và việc thay đổi địa điểm, thời gian làm việc phải được thông báo trước đến đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Như vậy, Đoàn thanh tra sẽ làm việc với đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong giờ hành chính.

Ngoài ra, nếu trường hợp phải làm việc ngoài giờ hành chính thì Trưởng đoàn thanh tra quyết định về thời gian cụ thể sau khi đã trao đổi với đối tượng thanh tra và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Người không được tham gia Đoàn thanh tra khi thuộc trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 29 Nghị định 43/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Các trường hợp không được tham gia Đoàn thanh tra
1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây không được tham gia Đoàn thanh tra:
a) Người góp vốn vào doanh nghiệp, có cổ phần tại doanh nghiệp là đối tượng thanh tra, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
b) Người có vợ hoặc chồng, bố, mẹ đẻ, con, anh, chị, em ruột là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, người phụ trách công tác tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng thanh tra;
c) Người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
d) Người bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự mà chưa hết thời hạn xóa kỷ luật, xóa án tích.
2. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây không được làm Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra:
a) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều này;
b) Người có vợ hoặc chồng, bố, mẹ đẻ, bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng, con, anh, chị, em ruột, hoặc anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng thanh tra.
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì cuộc thanh tra có trách nhiệm kiểm tra, rà soát để phát hiện các trường hợp không được tham gia Đoàn thanh tra trước khi trình người ra quyết định thanh tra.
Người được dự kiến là Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì cuộc thanh tra trước khi quyết định thanh tra được ban hành.
4. Trong quá trình tiến hành thanh tra, nếu phát hiện có người thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định việc thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra.
Trong quá trình thanh tra, nếu nhận thấy mình thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra phải báo cáo người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định.

Như vậy, người thuộc một trong các trường hợp sau đây không được tham gia Đoàn thanh tra:

(1) Người góp vốn vào doanh nghiệp, có cổ phần tại doanh nghiệp là đối tượng thanh tra, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

(2) Người có vợ hoặc chồng, bố, mẹ đẻ, con, anh, chị, em ruột là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, người phụ trách công tác tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng thanh tra;

(3) Người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

(4) Người bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự mà chưa hết thời hạn xóa kỷ luật, xóa án tích.

Đoàn thanh tra
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đoàn thanh tra tự giải thể khi nào? Người không được tham gia Đoàn thanh tra khi thuộc trường hợp nào?
Pháp luật
Có thể tham gia Đoàn Thanh tra khi có cổ phần trong doanh nghiệp là đối tượng thanh tra hay không?
Pháp luật
Trách nhiệm giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra thuộc về người ra quyết định thanh tra có đúng không?
Pháp luật
Trưởng đoàn thanh tra của Đoàn thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ thành lập phải có ngạch thanh tra nào?
Pháp luật
Đoàn thanh tra làm việc ở những địa điểm nào? Đoàn thanh tra có làm việc ngoài giờ hành chính không?
Pháp luật
Ai có trách nhiệm ghi Sổ nhật ký Đoàn thanh tra? Việc in, phát hành Sổ nhật ký được thực hiện ra sao?
Pháp luật
Thành viên đoàn thanh tra không phải là Thanh tra viên có được không? Thành viên khác của Đoàn thanh tra có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Pháp luật
Địa điểm làm việc của Đoàn thanh tra được quy định ra sao? Người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật có được tham gia Đoàn thanh tra không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân xã có thẩm quyền thành lập đoàn thanh tra để kiểm tra hành chính các doanh nghiệp không?
Pháp luật
Tổ chức và hoạt động Đoàn thanh tra của Bộ Nội vụ phải đảm bảo các nguyên tắc nào và hành vi nào bị nghiêm cấm trong tổ chức và hoạt động Đoàn thanh tra?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đoàn thanh tra
23 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đoàn thanh tra

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đoàn thanh tra

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào