Độ tuổi thi bằng lái xe hạng B2, thủ tục, hồ sơ thi bằng lái xe B2 ra sao? Trường hợp thi bằng lái xe B2 chỉ đậu lý thuyết có được bảo lưu không?

Tôi năm nay 25 tuổi muốn thi bằng lái xe hạng B2 thì không biết quy định hiện hành có những điều kiện gì? Tôi đã đủ tuổi để thi chưa?Thủ tục, hồ sơ để thi bằng lái xe hạng B2 ra sao? Trường hợp nếu tôi thi chỉ đậu lý thuyết thì có được bảo lưu kết quả không? Câu hỏi của chị Trúc đến từ Vĩnh Long.

Độ tuổi, thi bằng lái xe hạng B2 ra sao?

Căn cứ, khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.”

Thi bằng lái xe (Hình từ internet)

Căn cứ, khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định về độ tuổi:

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Như vậy, bạn thấy rằng ở hạng giấy phép lái xe hạng B2 cấp cho người điều khiển xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1. Căn cứ theo độ tuổi người lái xe nêu trên thì đối với bằng lái xe hạng B2 thì phải đủ 18 tuổi trở lên. Hiện tại bạn đã 25 tuổi và đã vượt xa so với quy định nên bạn có thể thi bằng lái xe hạng B2.

Thủ tục, hồ sơ thi bằng lái xe B2 như thế nào?

Căn cứ, Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về thủ tục hồ sơ thi bằng lái xe như sau:

1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
c) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
3. Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm d khoản 1 Điều này;
b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.

Như vậy, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên để hoàn thành hồ sơ thi bằng lái xe.

Trường hợp thi bằng lái xe B2 mà chỉ đậu lý thuyết thì có được bảo lưu kết quả không?

Tại khoản 16 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT, có quy định:

Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết nhưng không đạt nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình thì được bảo lưu kết quả sát hạch lý thuyết trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch; nếu muốn dự sát hạch phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi, giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng theo quy định và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước.

Theo như quy định này thì trường hợp thi đạt sát hạch lý thuyết nhưng không đạt thực hành thì kết quả sát hạch lý thuyết sẽ được bảo lưu trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch.

Thi bằng lái xe
Bằng lái xe hạng b2
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn cách chạy vòng số 8 khi thi bằng lái xe? Có bắt buộc phải thi sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe?
Pháp luật
Đề xuất đề thi bằng lái xe hạng A từ ngày 01/01/2025 như thế nào? Đề thi bằng lái xe A1 mới nhất 2024 ra sao?
Pháp luật
Từ ngày 01/6/2024 học viên thi bằng lái xe hạng B2 không phải học lý thuyết tập trung? Nội dung kiểm tra cấp giấy phép lái xe hạng B2 là gì?
Pháp luật
Độ tuổi thi bằng lái xe hạng B2, thủ tục, hồ sơ thi bằng lái xe B2 ra sao? Trường hợp thi bằng lái xe B2 chỉ đậu lý thuyết có được bảo lưu không?
Pháp luật
Thi bằng B2, C, D, E, F sẽ được học lý thuyết online từ 1/6/2024? Quy định mới về sát hạch lý thuyết đối với bằng B2, C, D, E, F ra sao?
Pháp luật
Có cần giấy khám sức khỏe khi thi bằng lái xe hay không? Người thi bằng lái xe hạng A1 không được mắc những loại bệnh tật nào?
Pháp luật
Nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy ở đâu? Hồ sơ thi bằng lái xe máy lần đầu bao gồm những giấy tờ nào?
Pháp luật
Bị teo chân có thi bằng lái xe B1 số tự động được không? Nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1 cần có thời gian lái xe bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi bằng lái xe
24,281 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi bằng lái xe Bằng lái xe hạng b2

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thi bằng lái xe Xem toàn bộ văn bản về Bằng lái xe hạng b2

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào