Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự đúng theo quy định là bao nhiêu tuổi? Xử phạt trường hợp có lệnh gọi đi nghĩa vụ quân sự nhưng trốn tránh không đi như thế nào?

Tôi năm nay 20 tuổi, vừa rồi tôi nhận lệnh gọi đi nghĩa vụ quân sự. Tôi muốn biết độ tuổi để đi nghĩa vụ quân sự đúng theo quy định là bao nhiêu tuổi? Nếu tôi không đi thì có bị phạt gì không và tôi muốn tạm hoãn việc đi nghĩa vụ quân sự có được không?

Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự đúng theo quy định là bao nhiêu tuổi?

Theo Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định độ tuổi gọi nhập ngũ như sau:

"Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi."

Như vậy, công dân đủ 18 tuổi sẽ được gọi đi nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

Trong trường hợp công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự đúng theo quy định là bao nhiêu tuổi? Xử phạt trường hợp có lệnh gọi đi nghĩa vụ quân sự nhưng trốn tránh không đi như thế nào?

Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự đúng theo quy định là bao nhiêu tuổi? Xử phạt trường hợp có lệnh gọi đi nghĩa vụ quân sự nhưng trốn tránh không đi như thế nào? (Hình từ Internet)

Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi trốn tránh khi có lệnh gọi đi nghĩa vụ quân sự không?

Căn cứ Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015 quy định tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự như sau:

"Điều 332. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự
1. Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
b) Phạm tội trong thời chiến;
c) Lôi kéo người khác phạm tội."

Từ quy định nêu trên thì khi có lệnh gọi đi nghĩa vụ quân sự nhưng bạn cố tình không đi hoặc không chấp hành có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Bạn cần tuân thủ việc thực hiện tham gia nghĩa vụ quân sự đúng với quy định pháp luật để tránh những hình phạt không đáng có xảy ra.

Tạm hoãn đi nghĩa vụ quân sự được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như sau:

"Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
h) Dân quân thường trực.

Như vậy, anh vẫn có thể xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trong trường hợp bạn thuộc một trong các quy định nêu trên. Nếu bạn đang theo học Đại học thì có thể xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

Công dân thuộc đối tượng nào được miễn đi nghĩa vụ quân sự?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định những đối tượng sau đây được miễn đi nghĩa vụ quân sự:

"Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
...
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
NVQS 2025: Lấy vợ rồi thì có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 thế nào?
Pháp luật
2006 khi nào đi nghĩa vụ quân sự? Công dân sinh năm 2006 được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nào?
Pháp luật
Xin Giấy giới thiệu di chuyển nghĩa vụ quân sự như thế nào? Sinh viên xin Giấy giới thiệu để làm gì?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm? Điều kiện đi nghĩa vụ quân sự 2025 mà công dân cần biết là gì?
Pháp luật
Mẫu đơn tình nguyện nhập ngũ 2024 và cách viết? Tình nguyện đi nghĩa vụ quân sự được gì theo quy định?
Pháp luật
Chỉ số BMI là gì? Tính BMI khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự? BMI bao nhiêu thì đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Học Thạc sĩ có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Công dân cận bao nhiêu độ không đi nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Các bệnh da liễu không phải đi nghĩa vụ quân sự? Tiêu chuẩn chung đối với công dân trúng tuyển nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Không đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có xem là trốn nghĩa vụ quân sự? Nếu có thì bị phạt cao nhất bao nhiêu?
Pháp luật
Cận thị có đi nghĩa vụ không 2025? Trường hợp nào công dân không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
5,714 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản về nghĩa vụ quân sự mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào