Điều tra viên Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn nào?
- Nguyên tắc làm việc của Điều tra viên Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương?
- Điều tra viên Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn nào?
- Trong hoạt động tố tụng hình sự, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra VKSQS trung ương có được ủy quyền cho Điều tra viên thực hiện nhiệm vụ của mình không?
Nguyên tắc làm việc của Điều tra viên Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương?
Theo khoản 3 Điều 4 Quy chế tổ chức và hoạt động của Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương ban hành kèm theo Quyết định 193/QĐ-VKSTC năm 2019 quy định như sau:
Nguyên tắc làm việc
...
3. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra phải thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.
...
Theo đó, Điều tra viên Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương phải thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.
Điều tra viên Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn nào? (Hình từ Internet)
Điều tra viên Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn nào?
Theo Điều 12 Quy chế tổ chức và hoạt động của Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương ban hành kèm theo Quyết định 193/QĐ-VKSTC năm 2019 quy định Điều tra viên Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn như sau:
- Chịu sự quản lý, phân công, giao nhiệm vụ của Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra được phân công (hoặc được ủy quyền).
Trường hợp có nhiều Điều tra viên tham gia giải quyết vụ án thì Điều tra viên phải tuân theo sự phân công của Điều tra viên thụ lý chính và sự hướng dẫn nghiệp vụ của Điều tra viên ngạch cao hơn. Chủ động tham mưu, đề xuất, phối hợp thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Căn cứ nhiệm vụ dược giao, Điều tra viên phải lập kế hoạch trình Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra được phân công (hoặc được ủy quyền) phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện kế hoạch với Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra được ủy quyền, trừ trường hợp công việc hoặc nhiệm vụ được giao do Thủ trưởng Cơ quan điều tra trực tiếp chỉ đạo và quy định chỉ báo cáo với Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
- Khi được phân công giải quyết nguồn tin về tội phạm, điều tra vụ án hình sự, Điều tra viên có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quy định tại Điều 37 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, Điều 53 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015 và Điều 9 Quyết định 559/QĐ-VKSTC năm 2017.
- Tiến hành các hoạt động điều tra, xác minh theo kế hoạch đã được phê duyệt hoặc sự chỉ đạo của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra được ủy quyền.
- Tham mưu, đề xuất áp dụng các biện pháp tố tụng, việc sử dụng lực lượng, phương tiện, công cụ hỗ trợ trong hoạt động điều tra và các vấn đề liên quan đến đường lối giải quyết, xử lý vụ án.
- Tham gia các cuộc họp án, báo cáo án; đề xuất quan điểm của mình về hoạt động điều tra, xác minh và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp thuộc thẩm quyền; tiếp công dân.
- Kịp thời phát hiện, tổng hợp những vi phạm trong hoạt động tư pháp, báo cáo Thủ trưởng Cơ quan điều tra để trình Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương ban hành kiến nghị cơ quan, đơn vị có liên quan để khắc phục và phòng ngừa vi phạm, tội phạm thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Chấp hành Điều 54 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015 về những việc Điều tra viên không được làm; hướng dẫn nghiệp vụ cho Điều tra viên ngạch thấp hơn, Cán bộ điều tra; tham gia nghiên cứu xây dựng pháp luật, đề tài khoa học, đề án và các chuyên đề nghiệp vụ.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Trong hoạt động tố tụng hình sự, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra VKSQS trung ương có được ủy quyền cho Điều tra viên thực hiện nhiệm vụ của mình không?
Theo khoản 2 Điều 9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương ban hành kèm theo Quyết định 193/QĐ-VKSTC năm 2019 quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra
...
2. Trong hoạt động tố tụng hình sự, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo khoản 3, khoản 4 Điều 36 Bộ luật Tố tụng hình sự và khoản 2, khoản 3 Điều 52 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự.
...
Căn cứ trên quy định trong hoạt động tố tụng hình sự, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 36 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định:
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra
...
3. Khi được phân công tiến hành việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra có những nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, trừ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra không được giải quyết khiếu nại, tố cáo về hành vi, quyết định của mình.
4. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra không được ủy quyền cho Điều tra viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Theo quy định nêu trên thì trong hoạt động tố tụng hình sự, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương không được ủy quyền cho Điều tra viên thực hiện nhiệm vụ của mình.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thiết kế xây dựng gồm những gì? Thiết kế xây dựng công trình được thực hiện theo mấy bước theo quy định?
- Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán công trình xây dựng mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu biên bản nghiệm thu?
- Cơ quan nhà nước có thực hiện toàn trình trên môi trường điện tử đối với hoạt động công tác quản trị nội bộ không?
- Dự toán mua sắm có phải là dự kiến nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi nguồn tài chính hợp pháp của cơ quan nhà nước?
- Sự cố gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình gồm những sự cố nào theo quy định?