Điều kiện, trình tự, thủ tục xem xét, quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức từ ngày 15/8/2022?
- Các điều kiện để xem xét quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức hiện nay 2022?
- Trình tự, thủ tục xem xét, kéo dài thời gian công tác của viên chức như thế nào?
- Quy định các đối tượng xem xét quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức?
- Quy định các chế độ chính sách đối với viên chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn như thế nào?
- Các nguyên tắc thực hiện việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn như thế nào?
Các điều kiện để xem xét quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức hiện nay 2022?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 50/2022/NĐ-CP quy định về các điều kiện xem xét quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức như sau:
"Điều 4. Điều kiện, trình tự, thủ tục xem xét, quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức
1. Viên chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu;
b) Có đủ sức khỏe;
c) Không đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật, bị điều tra, truy tố, xét xử hoặc thi hành kỷ luật về đảng, chính quyền và có đơn đề nghị được kéo dài thời gian công tác."
Như vậy, có 03 điều kiện để xem xét quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức được quy định gồm:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu
- Có đủ sức khỏe;
- Không đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật, bị điều tra, truy tố, xét xử hoặc thi hành kỷ luật về đảng, chính quyền và có đơn đề nghị được kéo dài thời gian công tác.
Điều kiện, trình tự, thủ tục xem xét, quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức từ ngày 15/8/2022? (Hình từ internet)
Trình tự, thủ tục xem xét, kéo dài thời gian công tác của viên chức như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 50/2022/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục xem xét, kéo dài thời gian công tác đối với viên chức như sau:
"Điều 4. Điều kiện, trình tự, thủ tục xem xét, quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức
...
2. Trình tự, thủ tục xem xét, kéo dài thời gian công tác:
a) Hàng năm, đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ định hướng phát triển, tình hình nhân lực của tổ chức và yêu cầu của vị trí việc làm, thông báo chủ trương, nhu cầu kéo dài thời gian công tác;
b) Viên chức đáp ứng các điều kiện quy định, có đơn đề nghị được kéo dài thời gian công tác, gửi cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý quyết định kéo dài trước thời điểm nghỉ hưu ít nhất 06 tháng;
c) Cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý xem xét, đánh giá các điều kiện của viên chức có nguyện vọng được kéo dài thời gian công tác và chủ trương, nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập để xem xét, quyết định việc kéo dài thời gian công tác, thời gian được kéo dài đối với từng trường hợp viên chức;
d) Quyết định kéo dài thời gian công tác của viên chức được gửi cho tổ chức, cá nhân có liên quan trước thời điểm nghỉ hưu ít nhất 03 tháng."
Như vậy, trình tự, thủ tục xem xét, kéo dài thời gian công tác của viên chức được quy định như trên.
Quy định các đối tượng xem xét quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 50/2022/NĐ-CP quy định về các đối tượng xem xét quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức như sau:
"Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với:
1. Viên chức có học hàm Giáo sư, Phó giáo sư;
2. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo là Tiến sĩ hoặc chuyên khoa II;
3. Giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần;
4. Viên chức có chuyên môn, kỹ thuật cao trong một số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù theo quy định của pháp luật chuyên ngành."
Như vậy, các đối tượng xem xét quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức gồm:
- Viên chức có học hàm Giáo sư, Phó giáo sư;
- Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo là Tiến sĩ hoặc chuyên khoa II;
- Giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần;
- Viên chức có chuyên môn, kỹ thuật cao trong một số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Quy định các chế độ chính sách đối với viên chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn như thế nào?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 50/2022/NĐ-CP quy định về các chính sách đối với viên chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn như sau;
"Điều 5. Chế độ, chính sách đối với viên chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
1. Được xác định là viên chức nằm trong tổng số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp được cấp có thẩm quyền giao.
2, Được hưởng chế độ lương theo hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ và chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật."
Như vậy, chế độ, chính sách đối với viên chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn được quy định như trên
Các nguyên tắc thực hiện việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn như thế nào?
Căn cứ điều 3 Nghị định 50/2022/NĐ-CP quy định về nguyên tắc thực hiện việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn như sau:
"Điều 3. Nguyên tắc thực hiện việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
1. Bảo đảm khách quan, công bằng, công khai và đúng quy định.
2. Việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức không quá 5 năm (60 tháng), tính từ thời điểm viên chức đủ tuổi nghỉ hưu theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.
3. Trong thời gian thực hiện nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, viên chức chỉ làm nhiệm vụ chuyên môn, không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và không được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
4. Trong thời gian thực hiện nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, nếu viên chức có nguyện vọng nghỉ làm việc hoặc đơn vị sự nghiệp không còn nhu cầu thì được giải quyết chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật."
Như vậy, nguyên tắc thực hiện việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn được quy định như trên.
Nghị định 50/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ 15/8/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lời chúc giáng sinh dành cho bạn bè? Lễ giáng sinh Noel có phải là ngày lễ lớn trong năm không?
- Cách điền phiếu biểu quyết thi hành kỷ luật/ đề nghị thi hành kỷ luật đối với Đảng viên chuẩn Hướng dẫn 05?
- Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án đầu tư được thể hiện thông qua những gì? Có bao nhiêu giai đoạn đầu tư xây dựng?
- Phân chia lợi nhuận từ tài sản chung không chia sau khi ly hôn như thế nào? Khi thỏa thuận chia tài sản chung thì có cần xét tới yếu tố lỗi làm cho hôn nhân bị đổ vỡ không?
- Ai được gặp phạm nhân? Tải về mẫu đơn xin gặp mặt phạm nhân mới nhất hiện nay? Trách nhiệm của người gặp?