Điều kiện thành lập thư viện công cộng cấp huyện được quy định như thế nào? Thư viện công cộng cấp huyện có các chức năng và nhiệm vụ gì?

Cho mình hỏi điều kiện thành lập thư viện công cộng cấp huyện bao gồm những điều kiện nào? Thư viện công cộng cấp huyện có các chức năng và nhiệm vụ gì? Thư viện công cộng có được cung cấp thông tin về người sử dụng thư viện không? - Câu hỏi của anh Thanh Trung đến từ Quảng Bình

Điều kiện thành lập thư viện công cộng cấp huyện được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật Thư viện 2019 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thư viện là thiết chế văn hóa, thông tin, giáo dục, khoa học thực hiện việc xây dựng, xử lý, lưu giữ, bảo quản, cung cấp tài nguyên thông tin phục vụ nhu cầu của người sử dụng.
...

Như vậy thư viện là một hệ thống lưu giữ, bảo quản, kết nối và phát triển tài nguyên thông tin phù hợp với người sử dụng thư viện, có vai trò phát triển văn hóa đọc và góp phần tạo môi trường học tập suốt đời cho Nhân dân, xây dựng xã hội học tập, nâng cao dân trí, xây dựng con người Việt Nam toàn diện.

Trong đó thư viện được chia thành nhiều loại và thư viện công cộng là thư viện có tài nguyên thông tin tổng hợp phục vụ Nhân dân.

Hiện nay, điều kiện thành lập thư viện công cộng cấp huyện được quy định tại Điều 12 Nghị định 93/2020/NĐ-CP như sau:

- Có mục tiêu tổ chức, hoạt động thư viện phù hợp và đáp ứng các chức năng, nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều 11 Luật Thư viện 2019; có đối tượng phục vụ là tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng thư viện trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.

- Có ít nhất 10.000 bản sách với ít nhất 1.000 đầu sách; ít nhất 10 đầu báo, tạp chí (bao gồm báo điện tử) được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.

- Có cơ sở vật chất và tiện ích thư viện bảo đảm các yêu cầu sau:

+ Được bố trí ở trung tâm của cộng đồng dân cư hoặc vị trí giao thông thuận tiện;

+ Diện tích thư viện đáp ứng yêu cầu về bảo quản tài nguyên thông tin, khu vực phục vụ, kho, phòng chuyên môn, nghiệp vụ và khu vệ sinh;

+ Bảo đảm ít nhất 60 m2 đối với không gian đọc cho người sử dụng thư viện;

+ Bảo đảm cho người khuyết tật có thể di chuyển và tiếp cận dễ dàng, thuận lợi với tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện;

+ Có phương tiện, thiết bị bảo đảm phục vụ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của người làm công tác thư viện và phục vụ người sử dụng thư viện;

+ Bảo đảm các thiết bị, phương tiện chuyên dụng bảo quản tài nguyên thông tin, an ninh, an toàn và phòng cháy, chữa cháy.

- Người làm công tác thư viện tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện hoặc tốt nghiệp chuyên ngành khác có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.

Như vậy, để thành lập thư viện công cộng cấp huyện thì phải đáp ứng các điều kiện nêu trên.

Điều kiện thành lập thư viện công cộng cấp huyện được quy định như thế nào?

Điều kiện thành lập thư viện công cộng cấp huyện được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Thư viện công cộng cấp huyện có các chức năng và nhiệm vụ gì?

Căn cứ vào Điều 11 Luật Thư viện 2019 quy định về thư viện công cộng cấp huyện như sau:

Thư viện công cộng
1. Thư viện công cộng là thư viện có tài nguyên thông tin tổng hợp phục vụ Nhân dân.
...
3. Thư viện cấp huyện thực hiện chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 4 của Luật này và các chức năng, nhiệm vụ sau đây:
a) Tiếp nhận tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện từ thư viện cấp tỉnh;
b) Luân chuyển tài nguyên thông tin đến thư viện trên địa bàn;
c) Tổ chức hoạt động phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của Nhân dân trên địa bàn;
d) Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.

Bên cạnh đó, Điều 4 Luật Thư viện 2019 quy định:

Chức năng, nhiệm vụ của thư viện
1. Xây dựng, xử lý, lưu giữ, bảo quản, kết nối và phát triển tài nguyên thông tin phù hợp với người sử dụng thư viện.
2. Tổ chức sử dụng chung tài nguyên thông tin, sản phẩm thông tin và dịch vụ thư viện; truyền bá tri thức, giá trị văn hóa của dân tộc và nhân loại; phục vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập, giải trí; góp phần hình thành và phát triển kiến thức, kỹ năng, phẩm chất, năng lực của người sử dụng thư viện.
3. Ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ, hiện đại hóa thư viện.
4. Phát triển văn hóa đọc và góp phần tạo môi trường học tập suốt đời cho Nhân dân, xây dựng xã hội học tập, nâng cao dân trí, xây dựng con người Việt Nam toàn diện.

Như vậy, thư viện công cộng cấp huyện thực hiện các chức năng và nhiệm vụ tại Điều 4 nêu trên và các chức năng, nhiệm vụ sau:

- Tiếp nhận tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện từ thư viện cấp tỉnh;

- Luân chuyển tài nguyên thông tin đến thư viện trên địa bàn;

- Tổ chức hoạt động phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của Nhân dân trên địa bàn;

- Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.

Thư viện công cộng có được cung cấp thông tin về người sử dụng thư viện không?

Căn cứ vào Điều 8 Luật Thư viện 2019 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thư viện như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thư viện
1. Lợi dụng hoạt động thư viện để xuyên tạc chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc; kích động bạo lực, gây thù hằn giữa các dân tộc, tôn giáo; tuyên truyền chiến tranh xâm lược; phá hoại thuần phong mỹ tục; truyền bá mê tín; lôi kéo người sử dụng thư viện vào tệ nạn xã hội.
2. Cung cấp tài nguyên thông tin thuộc bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Hạn chế quyền tiếp cận và sử dụng tài nguyên thông tin của người sử dụng thư viện trái với quy định của pháp luật.
4. Cung cấp thông tin về người sử dụng thư viện, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Chiếm dụng, đánh tráo, hủy hoại, làm hư hỏng tài nguyên thông tin.
6. Xâm nhập trái phép vào hệ thống thông tin thư viện, cơ sở dữ liệu thư viện; làm sai lệch, gián đoạn hoặc phá hoại hệ thống thông tin thư viện, cơ sở dữ liệu thư viện.

Như vậy, thư viện không được cung cấp thông tin về người sử dụng thư viện, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thư viện công cộng Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Thư viện công cộng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Bao nhiêu sách thì được mở thư viện công cộng cấp huyện
Pháp luật
Thư viện công cộng cấp tỉnh có được Nhà nước ưu tiên đầu tư không? Diện tích không gian đọc dành cho người sử dụng thư viện là bao nhiêu?
Pháp luật
Không gian đọc, phòng đọc cơ sở có được tạo điều kiện tiếp nhận tài nguyên thông tin từ thư viện công cộng không?
Pháp luật
Thư viện công cộng cấp xã có phải bảo đảm trang thiết bị bảo quản tài nguyên thông tin theo quy định pháp luật không?
Pháp luật
Thư viện cấp tỉnh có bao nhiêu đơn vị bảo quản thì được xác định có vai trò quan trọng được Nhà nước ưu tiên đầu tư?
Pháp luật
Thư viện công cộng cấp huyện thực hiện liên thông thư viện trong phạm vi nào thì được Nhà nước ưu tiên đầu tư?
Pháp luật
Thư viện công cộng là gì? Trẻ em có được tạo điều kiện sử dụng tài nguyên thông tin phù hợp với lứa tuổi, cấp học không?
Pháp luật
Thư viện công cộng cấp tỉnh cần đảm bảo diện tích không gian đọc tổng hợp bao nhiêu để có thể được thành lập?
Pháp luật
Thư viện công cộng cấp huyện tự chấm dứt hoạt động thư viện thì phải thông báo với cơ quan nào?
Pháp luật
Thư viện công cộng cấp tỉnh là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thông báo đối với thư viện công cộng cấp tỉnh ?
Pháp luật
Thư viện công cộng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện chức năng gì? Có những chức danh lãnh đạo nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thư viện công cộng
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
2,736 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư viện công cộng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thư viện công cộng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào