Điều kiện sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi được quy định như thế nào? Người chưa đủ 15 tuổi thì được làm những công việc nào?

Bên mình là doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng liên quan đến thủ công mỹ nghệ như lục bình, tre, trúc. Bên mình muốn nhận một bạn nhỏ 14 tuổi vào làm có được không? Cho mình hỏi điều kiện để được sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi là gì, và cần lưu ý những gì? - Câu hỏi của chị Như Huỳnh đến từ Sóc Trăng.

Điều kiện sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi được quy định như thế nào?

Trong trường hợp người sử dụng lao động có nhu cầu sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi thì cần phải tuân thủ các quy định của Điều 145 Bộ luật Lao động 2019Điều 3 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH.

Cụ thể về điều kiện chung tại Điều 145 Bộ luật Lao động 2019 bao gồm:

- Phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;

- Bố trí giờ làm việc không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người chưa đủ 15 tuổi;

- Phải có giấy khám sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận sức khỏe của người chưa đủ 15 tuổi phù hợp với công việc và tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ ít nhất một lần trong 06 tháng;

- Bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi.

- Chỉ được tuyển dụng và sử dụng người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi vào làm các công việc nhẹ theo danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH.

- Chỉ được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc với các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều kiện sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi được quy định như thế nào?

Điều kiện sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Ngoài ra theo Điều 3 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH còn cần phải lưu ý những điều kiện sau:

- Bố trí thời giờ làm việc của người lao động chưa đủ 15 tuổi không được quá 04 giờ trong 01 ngày và 20 giờ trong 01 tuần; không được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.

- Bố trí các đợt nghỉ giải lao cho người chưa đủ 15 tuổi thành các đợt nghỉ giải lao và ghi vào nội quy lao động.

- Nơi làm việc không thuộc các trường hợp sau:

+ Dưới nước, dưới lòng đất, trong hang động, trong đường hầm;

+ Công trường xây dựng;

+ Cơ sở giết mổ gia súc;

+ Sòng bạc, quán bar, vũ trường, phòng hát karaoke, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở tắm hơi, cơ sở xoa bóp; điểm kinh doanh xổ số, dịch vụ trò chơi điện tử;

+ Nơi làm việc thuộc danh mục nơi làm việc gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH.

Người lao động chưa đủ 15 tuổi thì được làm những công việc nào?

Người chưa đủ 15 tuổi được làm các công việc như sau:

Người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các công việc theo quy định tại khoản 3 Điều 143 của Bộ luật Lao động 2019 (Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/03/2021).

Trường hợp em của bạn năm nay 14 tuổi thì sẽ được làm các công việc nhẹ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH như sau:

Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm
Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục II - Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm.

Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 14 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm được nêu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. như sau:

PHỤ LỤC II DANH MỤC CÔNG VIỆC NHẸ NGƯỜI TỪ ĐỦ 13 TUỔI ĐẾN CHƯA ĐỦ 15 TUỔI ĐƯỢC LÀM
1. Biểu diễn nghệ thuật.
2. Vận động viên thể thao.
3. Lập trình phần mềm.
4. Các nghề truyền thống: chấm men gốm; cưa vỏ trai; làm giấy dó; làm nón lá; chấm nón; dệt chiếu; làm trống; dệt thổ cẩm; thêu thổ cẩm; làm bún gạo; làm miến; làm giá đỗ; làm bánh đa; dệt tơ tằm; se sợi hoa sen; vẽ tranh sơn mài, se nhang, làm vàng mã (trừ các công đoạn có sử dụng hóa chất độc hại như sơn ta, hóa chất tẩy rửa, hóa chất dùng để ướp màu, hóa chất tạo mùi, tạo tàn nhang cong…).
5. Các nghề thủ công mỹ nghệ: thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm lược sừng; làm tranh dân gian (tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống…); nặn tò he; làm tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa; nhặt vỏ sò, điệp để gắn trên tranh mỹ nghệ; mài đánh bóng tranh mỹ nghệ; xâu chuỗi tràng hạt kết cườm, đánh bóng trang sức mỹ nghệ; làm rối búp bê; làm thiếp mừng các sản phẩm từ giấy nghệ thuật trang trí trên thiếp mừng; làm khung tranh mô hình giấy, hộp giấy, túi giấy.
6. Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình, đay, cói, quế, guột, đót, lá nón.
7. Gói nem, gói kẹo, gói bánh(trừ việc vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói).
8. Nuôi tằm.
9. Làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch rau, củ, quả sạch theo mùa.
10. Chăn thả gia súc tại nông trại.
11. Phụ gỡ lưới cá, đan lưới cá, phơi khô thủy sản.
12. Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công.

Điều kiện giao kết hợp đồng với người lao động chưa đủ 15 tuổi quy định như thế nào?

Khi giao kết hợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi cần phải tuân thủ Điều 4 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH:

- Có phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em;

- Có Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em;

- Văn bản đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nếu sử dụng người chưa đủ 13 tuổi.

- Hợp đồng lao động phải có những nội dung như hợp đồng lao động bình thường và có thêm các nội dung sau:

+ Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; số điện thoại (nếu có); số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi;

+ Chỗ ở đối với người chưa đủ 15 tuổi làm việc xa gia đình;

+ Việc bảo đảm điều kiện học tập.

Theo đó khi giao kết hợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi cần lưu ý những nội dung trên để tránh những rủi ro pháp lý có thể mắc phải.

Người lao động chưa thành niên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động chưa thành niên làm các công việc gì?
Pháp luật
Người lao động chưa thành niên có bao nhiêu ngày nghỉ phép trong một năm theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Khi sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi phải đảm bảo những quy định như thế nào?
Pháp luật
Có được sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi để làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm không?
Pháp luật
Đơn xin việc có cần xác nhận của địa phương không? Người lao động chưa đủ 18 tuổi có được ký hợp đồng lao động không?
Pháp luật
Lao động chưa thành niên được pháp luật quy định như thế nào? Các công việc nào người chưa thành niên được phép làm?
Pháp luật
Các nghề, công việc và nơi làm việc áp dụng đối với người lao động chưa thành niên làm việc được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Bắt trẻ em 13 tuổi làm công việc sơn chống gỉ trong hầm tàu dẫn đến chết người có thể bị xử lý thế nào?
Pháp luật
Trẻ 14 tuổi mượn thẻ căn cước công dân của người khác xin vào làm việc tại nhà máy chế biến thủy sản thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Doanh nghiệp không tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động chưa thành niên bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Những công việc nào lao động chưa thành niên được làm? Sử dụng lao động chưa thành niên mà chưa có sự đồng ý của cha mẹ bị xử phạt ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người lao động chưa thành niên
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
11,655 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người lao động chưa thành niên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người lao động chưa thành niên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào