Điều kiện nghỉ hưu đối với quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ là gì? Có được nghỉ hưu trước hạn hay không?

Cho tôi hỏi điều kiện của quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ được xem là nghỉ hưu như thế nào? Được hưởng các chế độ, chính sách gì? Quân nhân chuyên nghiệp có được nghỉ hưu trước hạn hay không?

Điều kiện nghỉ hưu đối với quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 162/2017//TT-BQP hướng dẫn quân nhân chuyên nghiệp có quyết định thôi phục vụ tại ngũ, được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

"Điều 4. Điều kiện nghỉ hưu và chế độ, chính sách khi nghỉ hưu
1. Quân nhân chuyên nghiệp có quyết định thôi phục vụ tại ngũ, được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
b) Hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
c) Đủ 40 tuổi, có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên quy định tại Thông tư số 213/2016/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ Quốc phòng quy định chức danh chiến đấu viên trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân mà Quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được.
..."

Theo đó nếu đủ các điều kiện nêu trên thì quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ sẽ được xét là nghỉ hưu và nhận các chính sách hỗ trợ tương ứng.

Điều kiện nghỉ hưu đối với quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ là gì? Có được nghỉ hưu trước hạn hay không?

Điều kiện nghỉ hưu đối với quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ là gì? Có được nghỉ hưu trước hạn hay không? (Hình từ Internet)

Quân nhân chuyên nghiệp có được nghỉ hưu trước hạn hay không?

Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ hưu trước hạn nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư 162/2017/TT-BQP như sau:

"Điều 5. Điều kiện và chế độ trợ cấp một lần do nghỉ hưu trước hạn tuổi
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này, được hưởng chế độ trợ cấp một lần do nghỉ hưu trước hạn tuổi khi thuộc diện dôi dư biên chế ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Quân đội có quyết định giải thể, sáp nhập, rút gọn, hạ cấp độ tổ chức, chuyển đổi mô hình hoạt động dẫn đến giảm số lượng mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng hoặc không bố trí được vị trí công tác mới.
Các trường hợp đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp một lần do nghỉ hưu trước hạn tuổi nêu trên phải được xem xét, đề nghị từ cấp ủy cơ sở đến cấp ủy trực thuộc Quân ủy Trung ương và được Thường vụ Quân ủy Trung ương, Thủ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, phê duyệt
2. Hạn tuổi để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần khi quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17, Điều 31 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, cụ thể như sau:
a) Đối với quân nhân chuyên nghiệp
- Cấp úy: Nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
- Thiếu tá, Trung tá:Nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
- Thượng tá: Nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
.."

Như vậy quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ hưu trước hạn tuổi nêu trên thuộc diện dôi dư biên chế ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Quân đội có quyết định giải thể, sáp nhập, rút gọn, hạ cấp độ tổ chức, chuyển đổi mô hình hoạt động dẫn đến giảm số lượng mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng hoặc không bố trí được vị trí công tác mới.

Chính sách hỗ trợ cho quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu thôi phục vụ tại ngũ là gì?

Tại khoản 1 Điều 40 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định đối với quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu sẽ được hưởng các chính sách sau:

"Điều 40. Chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ
1. Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu:
a) Lương hưu được tính theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và quy định của Luật này;
b) Trường hợp nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu sử dụng thì ngoài chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật còn được hưởng trợ cấp một lần;
c) Được chính quyền địa phương nơi cư trú tạo điều kiện ổn định cuộc sống; trường hợp chưa có nhà ở thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật."

Đồng thời tại Điều 3 Nghị định 151/2016/NĐ-CP hướng dẫn Điều này như sau:

"Điều 3. Chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu
Chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu theo điểm a, b khoản 1 Điều 40 của Luật, được thực hiện như sau:
1. Quân nhân chuyên nghiệp đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật do thay đổi tổ chức biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng thì không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi và ngoài hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có) theo quy định hiện hành, còn được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo quy định sau đây:
a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
b) Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 tháng tiền lương."
Quân nhân chuyên nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp có thăng cấp bậc quân hàm khi được nâng lương hay không? Nếu có thì thế nào?
Pháp luật
Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp có mức lương từ hệ số bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Lương Trung tá Quân nhân chuyên nghiệp 2024 khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổng hợp bảng lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2024? Bảng lương cụ thể quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/07/2024 ra sao?
Pháp luật
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/01-30/06/2024? Từ ngày 01/07/2024 lương quân nhân chuyên nghiệp tăng cụ thể bao nhiêu?
Pháp luật
Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng những phụ cấp nào, không được hưởng những phụ cấp nào từ ngày 01/07/2024?
Pháp luật
Tổng hợp bảng lương, mức phụ cấp, tiền thưởng của quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/07/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được quy định thế nào?
Pháp luật
Đại uý quân nhân chuyên nghiệp được thăng hàm Trung tá khi nào? Cần thời hạn tối thiểu bao nhiêu năm?
Pháp luật
Việc tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp được thực hiện thông qua những hình thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân nhân chuyên nghiệp
1,590 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân nhân chuyên nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào