Điều kiện nghỉ hưu của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào? Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam nghỉ hưu được hưởng các quyền lợi gì?
Điều kiện nghỉ hưu của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?
Về vấn đề của anh, tại Điều 36 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 có nêu như sau:
Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan
Sĩ quan được nghỉ hưu khi:
1. Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước;
2. Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 nêu trên đối chiếu với điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 thì điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là:
Điều kiện hưởng lương hưu
...
2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;
b) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Theo đó, tuổi nghỉ hưu cụ thể đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân theo Điểm a và Điểm b nêu trên sẽ sớm hơn 5 tuổi và áp dụng theo biểu tuổi tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu. Trong phụ lục này có nêu năm sinh và thời điểm nghỉ hưu tương ứng, không phải 48 hay 55 thưa anh.
Mặt khác, thời điểm anh nghỉ chưa đủ điều kiện tại khoản 1 Điều 36 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 mà muốn nghỉ hưu theo khoản 2 Điều 36 thì anh phải thuộc trường hợp quân đội không còn nhu cầu bố trí anh làm công việc hoặc không chuyển ngành được, nếu anh có đủ 25 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì mới được nghỉ hưu.
Như thông tin anh nêu thì hiện vẫn chưa đủ điều kiện này.
Điều kiện nghỉ hưu của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Tải trọn bộ các văn bản về điều kiện nghỉ hưu của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam: Tải về
Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp quân hàm thiếu tá là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:
Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Như vậy, hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp quân hàm thiếu tá là nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi.
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam nghỉ hưu được hưởng các quyền lợi gì?
Căn cứ vào khoản 12 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định về quyền lợi của sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ như sau:
Sĩ quan nghỉ hưu được hưởng quyền lợi sau đây:
- Lương hưu tính trên cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014):
+ Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định;
+ Bảng lương của sĩ quan được tính theo chức vụ, chức danh đảm nhiệm và cấp bậc quân hàm phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt;
+ Phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ.
+ Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự
- Nếu nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm, do thay đổi tổ chức, biên chế hoặc hết hạn tuổi giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị mà quân đội không còn nhu cầu sử dụng thì ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần theo quy định của Chính phủ;
- Sử dụng quân phục, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trong những ngày lễ và những cuộc hội họp, những buổi giao lưu truyền thống của quân đội;
- Được chính quyền địa phương nơi sĩ quan cư trú hợp pháp đăng ký hộ khẩu, tạo điều kiện để làm ăn sinh sống; trường hợp chưa có nhà ở thì được bảo đảm nhà ở hoặc đất ở theo quy định của Chính phủ;
- Khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế tại các cơ sở quân y và dân y.
Ngoài ra, anh có thể tham khảo hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định 21/2009/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?