Điều kiện, hồ sơ, thủ tục tái hôn với chồng cũ, vợ cũ cần những gì theo quy định pháp luật mới nhất?

Tôi và vợ cưới nhau được 3 năm thì xảy ra mâu thuẫn, sau đó cả 2 ly hôn. Sau thời gian xa cách, tôi nhận ra mình không thể sống thiếu cô ấy. Tôi muốn hỏi về việc tái hôn với chồng cũ, vợ cũ cần những điều kiện, hồ sơ thủ tục như thế nào? Câu hỏi đến từ anh L.N sống ở Long An.

Điều kiện tái hôn với chồng cũ, vợ cũ?

Khi tái hôn với chồng cũ hay vợ cũ thì theo pháp luật, mối quan hệ hôn nhân của họ sẽ như những mối quan hệ hôn nhân của những người kết hôn lần đầu tiên.

Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng được phát sinh kể từ thời điểm được cấp Giấy đăng ký kết hôn. Điều này được thể hiện rõ tại khoản 2 Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014: “Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.”

Ngoài ra để được tái hôn lại với nhau, họ vẫn phải đáp ứng các điều kiện để được đăng ký kết hôn tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như sau:

Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Theo đó, họ vẫn phải đáp ứng các điều kiện để được đăng ký kết hôn như:

- Hai bên hoàn toàn tự nguyện;

- Hai người không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Không kết hôn giả, cưỡng ép, lừa dối kết hôn;

- Và thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật tại cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ, thủ tục tái hôn với chồng cũ, vợ cũ thực hiện như thế nào?

Từ đó, thủ tục tái hôn với chồng cũ hay vợ cũ cũng tương tự như thủ tục đăng ký kết hôn lần đầu tiên.

Vợ, chồng cũ muốn tái hôn với nhau thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi một trong hai người đăng ký kết hôn hoặc UBND cấp huyện nếu việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

Theo Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Theo đó, hồ sơ tái hôn với chồng cũ, vợ cũ gồm có:

- Tờ khai đăng ký kết hôn;

- Một trong các loại giấy tờ nhân thân như chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh;

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

- Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên, 02 người đăng ký kết hôn phải cùng có mặt tại UBND để làm thủ tục đăng ký kết hôn.

Khi đầy đủ hồ sơ và nhận thấy đủ điều kiện, việc kết hôn sẽ được ghi vào Sổ hộ tịch cùng chữ ký của hai người nam, nữ và UBND có thể trao Giấy chứng nhận kết hôn cho 2 người đó.

Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình được pháp luật quy định như thế nào?

Chế độ hôn nhân và gia đình phải đảm bảo các nguyên tắc theo Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định như sau:

- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.

- Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người có tín ngưỡng với người không có tín ngưỡng, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.

- Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; các thành viên gia đình có nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; không phân biệt đối xử giữa các con.

- Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, hỗ trợ trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật thực hiện các quyền về hôn nhân và gia đình; giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý của người mẹ; thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

- Kế thừa, phát huy truyền thống văn hóa, đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam về hôn nhân và gia đình.

Tái hôn
Đăng ký kết hôn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công dân Việt Nam đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài thì có phải về Việt Nam đăng ký kết hôn lại không?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn online theo quy định mới? Đăng ký kết hôn online phải chuẩn bị giấy tờ gì?
Pháp luật
Có được đăng ký kết hôn khi đang ở tù hay không? Điều kiện để kết hôn đối với người đang ở tù là gì?
Pháp luật
Đã tổ chức đám cưới mà không đăng ký kết hôn theo quy định thì có bị xử phạt vi phạm hành chính không?
Pháp luật
Đăng ký kết hôn 2024 ở đâu, cần những giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn 2024 là bao lâu?
Pháp luật
03 lưu ý quan trọng trước khi kết hôn cần nắm rõ? Đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Hiện nay công dân Việt Nam có được phép đăng ký kết hôn tại Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài không?
Pháp luật
Đăng ký kết hôn có tốn tiền không? Có bắt buộc cả 2 bên nam, nữ phải ký vào Giấy chứng nhận kết hôn?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn và mẫu tờ khai đăng ký kết hôn lại mới nhất? Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì đăng ký kết hôn ở đâu?
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PTTQ/16092024/con-rieng-la-gi.jpg
Con riêng là gì? Quyền và nghĩa vụ của cha dượng, mẹ kế và con riêng của vợ hoặc của chồng là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tái hôn
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
2,701 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tái hôn Đăng ký kết hôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tái hôn Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký kết hôn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào