Điều kiện để tổ chức đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp và mô hình đơn vị này được quy định như thế nào?
Điều kiện để tổ chức đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 17 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định như sau:
Điều kiện tổ chức tự vệ trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp được xem xét quyết định thành lập đơn vị tự vệ khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, sự quản lý của Ủy ban nhân dân các cấp và sự chỉ huy của cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh, cấp huyện;
2. Theo yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, đề án, kế hoạch tổ chức Dân quân tự vệ của địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động và phù hợp với tổ chức sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
3. Đã hoạt động từ đủ 24 tháng trở lên;
4. Có số lượng người lao động đủ tiêu chuẩn tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ để tổ chức ít nhất 01 tiểu đội tự vệ."
Như vậy để được xem xét quyết định thành lập đơn vị tự vệ khi có đủ các điều kiện được quy định như trên.
Đơn vị tự vệ (Hình từ Internet)
Mô hình đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Mục 3 Phụ lục Hướng dẫn nội dung xây dựng một số mô hình điểm kèm theo Kế hoạch năm 2020 của BQP ban hành kèm theo Quyết định 2830/QĐ-BQP năm 2020 quy định như sau:
3. Mô hình đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp
a) Xây dựng mô hình điểm
- Đơn vị tự vệ trong doành nghiệp có tổ chức đảng;
- Đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp chưa có tổ chức đảng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cụm công nghiệp;
- Đơn vị tự vệ trong loại hình doanh nghiệp FDI;
- Đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp chưa có tổ chức đảng ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cụm công nghiệp;
- Đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp quân đội.
b) Phương pháp tiến hành
Ban CHQS cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, chủ doanh nghiệp tiến hành:
- Lập kế hoạch và tổ chức khảo sát các doanh nghiệp trên địa bàn;
- Thống nhất với chủ doanh nghiệp bằng văn bản về cơ chế lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương và sự chỉ huy, quản lý của Ban CHQS cấp huyện đối với đơn vị tự vệ;
- Thành lập đơn vị tự vệ theo trình tự quy định tại Thông tư 77/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Ký kết quy chế hoạt động phối hợp; phối hợp với doanh nghiệp tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho lực lượng tự vệ;
- Hướng dẫn doanh nghiệp bảo đảm huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách cho lực lượng tự vệ.
Như vậy mô hình đơn vị tự vệ của doanh nghiệp sẽ được thực hiện theo quy định này.
Cơ quan nào có thẩm quyền thành lập đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 22 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định như sau:
Thẩm quyền thành lập, giải thể đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
1. Thẩm quyền thành lập đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, trừ đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp quân đội được quy định như sau:
a) Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam quyết định thành lập đại đội Dân quân tự vệ pháo phòng không, đại đội Dân quân tự vệ pháo binh;
b) Tư lệnh quân khu, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội quyết định thành lập tiểu đoàn tự vệ; hải đội Dân quân tự vệ, hải đội dân quân thường trực; hải đoàn Dân quân tự vệ;
c) Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh quyết định thành lập đại đội tự vệ, đại đội dân quân cơ động; trung đội Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh; trung đội Dân quân tự vệ biển; tiểu đội, trung đội dân quân thường trực;
d) Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định thành lập trung đội Dân quân tự vệ cơ động; tiểu đội, trung đội Dân quân tự vệ tại chỗ; khẩu đội Dân quân tự vệ pháo binh; tổ, tiểu đội dân quân trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế; tiểu đội Dân quân tự vệ biển;
đ) Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã quyết định thành lập tổ dân quân tại chỗ sau khi báo cáo Ban chỉ huy quân sự cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã; nơi không có đơn vị hành chính cấp xã do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định thành lập;
e) Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh quyết định thành lập Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
2. Cấp có thẩm quyền quyết định thành lập thì có quyền quyết định giải thể đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thẩm quyền thành lập đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp quân đội; trình tự, thủ tục thành lập, giải thể đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
Như vậy Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thẩm quyền thành lập đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần hoạt động bao lâu trước khi lập đơn vị tự vệ được phép?
Xây dựng mô hình điểm trong đơn vị tự vệ của doanh nghiệp như thế nào? Ai có thẩm quyền giải thể đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp?
Điều kiện tổ chức đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp được quy định thế nào? Trình tự thành lập đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp được thực hiện như thế nào?
Điều kiện để tổ chức đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp và mô hình đơn vị này được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đơn vị tự vệ
- Người chưa thành niên điều khiển xe mô tô hai bánh gây thiệt hại về sức khỏe cho người bị thiệt hại thì phải bồi thường như thế nào?
- Người lao động nước ngoài có phải xin cấp lại giấy phép lao động khi thay đổi địa điểm làm việc trong thời gian làm việc tại Việt Nam không?
- Cước hành lý khi đi máy bay có phải là công tác phí không? Người đi công tác được thanh toán chi phí cước hành lý trong trường hợp nào?
- Học sinh người dân tộc thiểu số có được học vượt lớp không? Có được học tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình không?
- Trong giao dịch chuyển tiền điện tử, người thụ hưởng có thể đồng thời là người khởi tạo hay không?