Điều kiện để được kinh doanh dịch vụ kiểm toán là gì? Trình tự thủ tục để xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán như thế nào?

Tôi có muốn được tư vấn về kinh doanh dịch vụ kiểm toán. Tôi muốn biết có các loại hình doanh nghiệp nào được phép kinh doanh dịch vụ kiểm toán? Muốn được cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán cần đáp ứng những điều kiện gì? Trình tự thủ tục để xin cấp giấy chứng nhận như thế nào?

Có các loại hình doanh nghiệp nào được kinh doanh dịch vụ kiểm toán?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 20 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định có những loại hình doanh nghiệp sau đây được phép kinh doanh dịch vụ kiểm toán:

1. Các loại doanh nghiệp sau đây được kinh doanh dịch vụ kiểm toán:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
b) Công ty hợp danh;
c) Doanh nghiệp tư nhân.
2. Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam được kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật.

Điều kiện để kinh doanh dịch vụ kiểm toán là gì?

Điều kiện để được kinh doanh dịch vụ kiểm toán là gì? Trình tự thủ tục để xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán như thế nào?

Điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán đối với từng loại hình doanh nghiệp như thế nào?

1. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Kiểm toán độc lập 2011; Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định 17/2012/NĐ-CP công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán phải có đủ các điều kiện sau:

– Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật;

– Có ít nhất 05 kiểm toán viên hành nghề, trong đó phải có tối thiểu 02 thành viên góp vốn, Vốn góp của các kiểm toán viên hành nghề phải chiếm trên 50% vốn điều lệ của công ty.

– Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kiểm toán viên hành nghề;

– Đảm bảo vốn pháp định theo quy định của chính phủ, từ ngày 01/01/2015 vốn pháp định là 5 (năm) tỷ đồng.

– Phần vốn góp của thành viên là tổ chức không được vượt quá mức do Chính phủ quy định. Người đại diện của thành viên là tổ chức phải là kiểm toán viên hành nghề.

2. Đối với công ty hợp danh:

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Kiểm toán độc lập 2011 công ty hợp danh khi có đủ các điều kiện sau đây thì được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán:

– Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;

– Có ít nhất 05 Kiểm toán viên hành nghề, trong đó tối thiểu có 02 thành viên hợp danh;

– Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc, Tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.

3. Đối với doanh nghiệp tư nhân:

Căn cứ khoản 3 Điều 21 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định doanh nghiệp tư nhân được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật;

– Có ít nhất 05 kiểm toán viên hành nghề, trong đó tối thiểu phải có chủ doanh nghiệp tư nhân;

– Chủ doanh nghiệp tư nhân đồng thời là giám đốc.

Đối với chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam

4. Chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài

Căn cứ khoản 4 Điều 21 Luật Kiểm toán độc lập 2011Điều 8 Nghị định 17/2012/NĐ-CP chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài có đủ các điều kiện sau đây thì được phép đề nghị cấp giấy chúng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán độc lập tại Việt Nam:

– Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài đặt trụ sở chính;

– Có ít nhất hai kiểm toán viên hành nghề, trong đó có Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chi nhánh;

– Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài không được giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;

– Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam;

– Vốn được cấp của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam không thấp hơn mức vốn pháp định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn bên trên.

Trình tự thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán như thế nào?

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kiểm toán gửi bộ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán đến Bộ Tài Chính. Căn cứ Điều 22 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định hồ sơ bao gồm:

Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán gồm có:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán của các kiểm toán viên hành nghề;
4. Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian của các kiểm toán viên hành nghề;
5. Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
6. Các giấy tờ khác do Bộ Tài chính quy định.

Căn cứ theo Điều 23 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định:

Điều 23. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
1. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán cho doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam; trường hợp từ chối, Bộ Tài chính phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán, Bộ Tài chính yêu cầu doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán giải trình.
Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán cho công ty TNHH 2TV được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán được cấp lại trong trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên?
Pháp luật
Doanh nghiệp kiểm toán có phải thông báo Bộ Tài chính khi bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán?
Pháp luật
Bố trí người ký báo cáo kiểm toán không phải là kiểm toán viên hành nghề có bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán của chi nhánh kiểm toán nước ngoài năm 2024 gồm có những gì?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán năm 2024 đối với công ty TNHH gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký cho chi nhánh được kinh doanh dịch vụ kiểm toán của doanh nghiệp năm 2024 gồm có những nội dung gì?
Pháp luật
Công ty hợp danh muốn kinh doanh dịch vụ kiểm toán thì cần có tối thiểu bao nhiêu kiểm toán viên hành nghề?
Pháp luật
Doanh nghiệp không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán thì không được sử dụng cụm từ kiểm toán trong tên gọi đúng không?
Pháp luật
Doanh nghiệp tiến hành điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
5,927 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào