Điều kiện để được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng. Nội dung hồ sơ bao gồm những gì?

Tôi tên là Nghênh. Tôi đang muốn mở doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng. Chính vì vậy tôi có một vài thắc mắc như sau. Tôi muốn biết để được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng cần đáp ứng những điều kiện gì? Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng ở đâu? Nội dung hồ sơ bao gồm những gì? Đồng thời tôi cũng muốn biết về trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng. Mong được tư vấn.

Để được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng cần đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 42 Luật An toàn thông tin mạng 2015 về Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng:

“1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng, trừ sản phẩm, dịch vụ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 41 của Luật này, khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia;
b) Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
c) Có đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin;
d) Có phương án kinh doanh phù hợp.”

Theo đó, để được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng, doanh nghiệp của bạn phải đáp ứng các điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng được pháp luật về an toàn thông tin mạng quy định cụ thể.

An toàn thông tin mạng

An toàn thông tin mạng

Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng ở đâu? Nội dung hồ sơ bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 43 Luật An toàn thông tin mạng 2015 về Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng:

“1. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng được lập thành năm bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng, trong đó nêu rõ loại hình sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng sẽ kinh doanh;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
c) Bản thuyết minh hệ thống thiết bị kỹ thuật bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Phương án kinh doanh gồm phạm vi, đối tượng cung cấp sản phẩm, dịch vụ, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ;
đ) Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về an toàn thông tin của đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật.
3. Ngoài giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin hoặc dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự còn phải có:
a) Phiếu lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật và đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật;
b) Phương án kỹ thuật;
c) Phương án bảo mật thông tin khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ.”

Theo đó, doanh nghiệp của bạn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng tại Bộ Thông tin và Truyền thông. Nội dung của hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng được lập thành năm bộ và được quy định cụ thể như đã nêu ở trên.

Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng

Căn cứ Điều 46 Luật An toàn thông tin mạng 2015 về Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng:

“1. Quản lý hồ sơ, tài liệu về giải pháp kỹ thuật, công nghệ của sản phẩm.
2. Lập, lưu giữ và bảo mật thông tin của khách hàng.
3. Định kỳ hằng năm báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng trước ngày 31 tháng 12.
4. Từ chối cung cấp sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng khi phát hiện tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về sử dụng sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng, vi phạm cam kết đã thỏa thuận về sử dụng sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp.
5. Tạm ngừng hoặc ngừng cung cấp sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng để bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Phối hợp, tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khi có yêu cầu.”
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,399 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào