Đăng ký tạm trú là gì? Điều kiện đăng ký tạm trú? Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú?

Tôi vừa xây một dãy phòng trọ, dự định cho người lao động và sinh viên từ nơi khác đến đây mướn trọ nên muốn hỏi về điều kiện và hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú? Mong được hỗ trợ.

Đăng ký tạm trú là gì?

Theo Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định:

“[...]
5. Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.
[...]
9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
[...]”

Theo đó, đăng ký tạm trú là một trong các thủ tục đăng ký cư trú nhằm thông báo sự lưu trú, khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú tại một nơi trong thời gian nhất định.

Tải về mẫu đơn khai báo tạm trú mới nhất 2023: Tại Đây

Đăng ký tạm trú

Đăng ký tạm trú

Tải trọn bộ các văn bản về đăng ký tạm trú hiện hành: Tải về

Điều kiện để đăng ký tạm trú?

Theo Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định:

"Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này."

Như vậy, công dân muốn đăng ký tạm trú phải đảm bảo các điều kiện trên.

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú?

Căn cứ Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định:

“Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

Theo đó, để đăng ký tạm trú người đăng ký cần nộp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP. Nếu có đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu công dân sẽ được giải quyết đăng ký tạm trú. Cụ thể:

- Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:

+ Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

+ Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

+ Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

+ Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

+ Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

+ Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

+ Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

+ Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

+ Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

+ Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

- Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú phải có thêm giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú gồm: Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh, không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh.

Đồng thời, căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú 2020 như sau:

“Điều 2. Giải thích từ ngữ
[...]
4. Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
[...]”

Như vậy, để đăng ký tạm trú đối với trường hợp cho thuê nhà thì bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

- Hợp đồng thuê nhà;

Sau đó nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú và nhận phiếu đã tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.

Cư trú TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CƯ TRÚ
Tạm trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tạm trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách ghi mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) theo quy định mới nhất năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của ai? Thủ tục đăng ký tạm trú được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Xác nhận thông tin cư trú và điều chỉnh thông tin cư trú được thực hiện như thế nào khi bị thu hồi sổ hộ khẩu?
Pháp luật
Mẫu mới nhất Tờ khai thay đổi thông tin cư trú năm 2023? Những lưu ý khi điền Tờ khai thay đổi thông tin cư trú?
Pháp luật
Trình tự khai báo thông tin tạm trú cho người nước ngoài thuê nhà ở Việt Nam được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ chuyển hộ khẩu sau khi kết hôn gồm những gì? Trình tự, thủ tục các bước chuyển hộ khẩu như thế nào?
Pháp luật
Đi khỏi nơi cư trú 2 năm thì có phải khai báo tạm vắng không? Địa điểm khai báo tạm vắng ở đâu? Nội dung khai báo tạm vắng cần những gì?
Đăng ký cư trú khi sổ hộ khẩu giấy hết hiệu lực sử dụng như thế nào?
Đăng ký cư trú khi sổ hộ khẩu giấy hết hiệu lực sử dụng như thế nào? Hồ sơ đăng ký thủ tục được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Để được cấp chứng nhận tạm trú đối với người nước ngoài đến Việt Nam du lịch thì cần đáp ứng những yêu cầu gì?
Pháp luật
Chủ nhà khách nơi lưu trú không khai báo tạm trú cho người nước ngoài tạm trú với cơ quan công an thì xử phạt như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cư trú
51,716 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cư trú Tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cư trú Xem toàn bộ văn bản về Tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào