Điểm mới Nghị định 101 về cấp sổ đỏ từ 1 8 2024 cần chú ý? Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013 nào chính thức hết hiệu lực?
Điểm mới Nghị định 101 về cấp sổ đỏ từ 1 8 2024 cần chú ý?
NÓNG: Cách tính tiền thuê đất từ ngày 01/8/2024
NÓNG: Năm 2024 đất bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ?
NÓNG: Tổng hợp quy định mới về sổ đỏ, cấp sổ đỏ, thủ tục cấp sổ đỏ 2024 người dân cần chú ý
NÓNG: Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu
Ngày 29 tháng 7 năm 2024 Chính phủ đã ban hành Nghị định 101/2024/NĐ-CP về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) và Hệ thống thông tin đất đai.
>> Những điểm mới Nghị định 101 về cấp sổ đỏ từ 1 8 2024 cần chú ý như sau:
(1) 6 trường hợp phải cấp mới sổ đỏ từ 1 8 2024:
Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định 06 trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất phải cấp mới sổ đỏ như sau:
(1) Hợp thửa đất hoặc tách thửa đất.
(2) Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng.
(3) Dự án đầu tư có sử dụng đất mà điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc trường hợp chủ đầu tư dự án đã được cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ diện tích đất thực hiện dự án mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết đã được phê duyệt.
(4) Chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
(5) Thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính; thay đổi diện tích đất ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024.
(6) Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà trên Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi hoặc trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
(2) 9 trường hợp được cấp đổi sổ đỏ đã cấp từ 1 8 2024:
Tại khoản 1 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về 9 trường hợp được cấp đổi sổ đỏ đã cấp như sau:
(1) Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
(2) Giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;
(3) Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất mà thực hiện cấp riêng cho từng thửa đất theo nhu cầu của người sử dụng đất và trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 7 Điều 46 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;
(4) Mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp khác với mục đích sử dụng đất theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024;
(5) Vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp;
(6) Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng;
(7) Giấy chứng nhận đã cấp ghi tên hộ gia đình, nay các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đó có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;
(8) Thay đổi địa chỉ của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;
(9) Thay đổi kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi.
(3) Thời gian cấp Sổ đỏ lần đầu không quá 3 ngày làm việc:
Tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
>> Tức từ 01/8/2024, thời gian cấp Sổ đỏ lần đầu không quá 03 ngày làm việc. Tổng thời gian thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu là không quá 23 ngày.
(4) Đăng ký biến động đất đai, cấp sổ đỏ online từ 1 8 2024
Tại Điều 49 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất online.
(5) Một số mẫu đơn mới Nghị định 101 về cấp sổ đỏ
STT | Ký hiệu | Tên mẫu |
1 | Mẫu số 01 /ĐK TẢI | Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất |
2 | Mẫu số 02/ĐK TẢI | Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất |
3 | Mẫu số 03/ĐK TẢI | Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai |
4 | Mẫu số 04/ĐK TẢI | Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài) |
5 | Mẫu số 04a/ĐK TẢI | Danh sách những người sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền với đất |
6 | Mẫu số 04b/ĐK TẢI | Danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
7 | Mẫu số 04c/ĐK TẢI | Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất |
8 | Mẫu số 05/ĐK TẢI | Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với tổ chức) |
9 | Mẫu số 05a/ĐK TẢI | Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc |
10 | Mẫu số 05b/ĐK TẢI | Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất |
11 | Mẫu số 06/ĐK TẢI | Danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
12 | Mẫu số 07/ĐK TẢI | Biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu |
13 | Mẫu số 08/ĐK TẢI | Tờ trình về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (của Ủy ban nhân dân cấp xã) |
14 | Mẫu số 09/ĐK TẢI | Tờ trình về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện) |
15 | Mẫu số 10/ĐK TẢI | Tờ trình về việc đăng ký dắt đai, tài sản gắn liền với đất (của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh) |
16 | Mẫu số 11/ĐK TẢI | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất |
17 | Mẫu số 12/ĐK TẢI | Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai |
18 | Mẫu số 13/ĐK TẢI | Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai |
19 | Mẫu số 13a/ĐK TẢI | Thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính |
20 | Mẫu số 13b/ĐK TẢI | Thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai |
21 | Mẫu số 13c/ĐK TẢI | Thông tin, dữ liệu chi tiết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
22 | Mẫu số 13d/ĐK TẢI | Thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất |
23 | Mẫu số 13đ/ĐK TẢI | Thông tin, dữ liệu chi tiết về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
24 | Mẫu số 14/ĐK TẢI | Quyết định về hình thức sử dụng đất |
Điểm mới Nghị định 101 về cấp sổ đỏ từ 1 8 2024 cần chú ý? Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013 nào chính thức hết hiệu lực? (Hình từ Internet)
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013 nào theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP chính thức hết hiệu lực?
Căn cứ theo Điều 67 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định thì Nghị định 101/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
Các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013 hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024:
Đồng thời, bãi bỏ một số điều, khoản của các Nghị định sau đây:
- khoản 1 và 2 Điều 1 Nghị định 136/2018/NĐ-CP.
- Điều 11 Nghị định 104/2022/NĐ-CP.
Dịch vụ công trực tuyến về đất đai từ 1 8 2024 thế nào?
Căn cứ theo Điều 55 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định dịch vụ công trực tuyến về đất đai như sau:
- Dịch vụ công trực tuyến về đất đai được thực hiện qua Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Tài nguyên và Môi trường và Cổng dịch vụ công của tỉnh.
- Cơ quan quản lý Cổng dịch vụ công xác định và công bố quy định về định danh và xác thực điện tử của chủ thể tham gia giao dịch dịch vụ công trực tuyến về đất đai trên Cổng dịch vụ công và tuân thủ quy định của pháp luật về định danh và xác thực điện tử.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố công khai danh mục dịch vụ công trực tuyến về đất đai, mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc một phần để cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân được biết.
- Căn cứ điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lý, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định của Chính phủ.
- Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử giữa các cơ quan để giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và pháp luật về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?
- Mã dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công có phải là mã số định danh duy nhất?
- Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền và nghĩa vụ gì trong quan hệ lao động? Được thành lập nhằm mục đích gì?
- Mẫu tổng hợp số liệu về đánh giá xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức, người lao động theo Quyết định 3086?
- Việc thông báo lưu trú có phải ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú không? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng như thế nào?