Điểm chuẩn lớp 10 Bình Thuận 2024? Kết quả tuyển sinh lớp 10 năm 2024 2025 tỉnh Bình Thuận ra sao?

Điểm chuẩn lớp 10 Bình Thuận 2024? Kết quả tuyển sinh lớp 10 năm 2024 2025 tỉnh Bình Thuận ra sao?

Điểm chuẩn lớp 10 Bình Thuận 2024? Kết quả tuyển sinh lớp 10 năm 2024 2025 tỉnh Bình Thuận ra sao?

Dự kiến ngày 22/6/2024, điểm chuẩn lớp 10 các trường THPT công lập năm học 2024 - 2025 sẽ được Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận công bố.

Dưới đây là điểm chuẩn lớp 10 Bình Thuận năm học 2024 - 2025 các trường THPT như sau:

1. Điểm chuẩn lớp 10, danh sách trúng tuyển lớp 10 Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo

Tải về

2. Điểm chuẩn lớp 10, danh sách trúng tuyển lớp 10 Các Trường THPT tại tỉnh Bình Thuận

Các Trường THPT tại tỉnh Bình Thuận

>> Xem thêm: Tra cứu điểm thi tuyển sinh lớp 10 Bình Thuận năm học 2024-2025

Điểm chuẩn lớp 10 Bình Thuận 2024? Kết quả tuyển sinh lớp 10 năm 2024 2025 tỉnh Bình Thuận ra sao?

Điểm chuẩn lớp 10 Bình Thuận 2024? Kết quả tuyển sinh lớp 10 năm 2024 2025 tỉnh Bình Thuận ra sao? (Hình ảnh Internet)

Xét nguyện vọng ưu tiên tại các trường THPT tỉnh Bình Thuận như thế nào?

Căn cứ theo Mục 11 Phần 5 Công văn 835/SGDĐT-TCCB&QLCLGD năm 2024 Tải về của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận hướng dẫn xét nguyện vọng ưu tiên như sau:

(1) Đối với Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo

- Thí sinh tham gia dự thi đầy đủ các môn thi chung (hệ số 1) và môn chuyên (hệ số 2) theo đăng ký, không vi phạm Quy chế trong Kỳ thi được dự xét tuyển sinh vào Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo;

- Xét tuyển lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu, không phân biệt vùng miền, huyện, thị xã, thành phố, dân tộc… Việc xét tuyển sinh vào Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo được thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên hiện hành của Bộ GDĐT, trình tự xét tuyển theo thứ tự ưu tiên 03 nguyện vọng đã đăng ký (ưu tiên xét nguyện vọng 1 trước, nếu không trúng tuyển nguyện vọng 1 thì xét tiếp đến nguyện vọng 2 và không trúng tuyển nguyện vọng 2 thì xét tiếp đến nguyện vọng 3. Khi đã trúng tuyển một nguyện vọng theo thứ tự đã đăng ký thì không xét tiếp đến các nguyện vọng còn lại sau đó).

- Xét tuyển vào lớp chuyên:

+ Chỉ xét tuyển đối với thí sinh đủ điều kiện dự thi, đủ điều kiện được dự xét tuyển sinh và điểm các bài thi đều đạt từ 3,0 điểm trở lên;

+ Điểm xét tuyển vào lớp chuyên (ĐXTCh) được tính theo công thức sau: ĐXTCh = ĐBT7Toán + ĐBT Ngữ văn + ĐBT Tiếng Anh + ĐBT môn chuyên x 2

+ Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cao hơn (đối với môn chuyên dự xét); có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.

- Thí sinh trúng tuyển vào Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo thì không được tham gia dự xét tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT không chuyên;

- Thí sinh không trúng tuyển vào Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo, nếu có đăng ký 2 nguyện vọng vào các trường THPT không chuyên theo quy định tại điểm a khoản 7 Mục V Công văn này và tham gia thi đủ 3 môn chung hệ số 1 (Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh) thì được dự xét tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT không chuyên.

(2) Đối với các trường THPT không chuyên

- Nguyên tắc và điều kiện xét tuyển sinh vào các trường THPT không chuyên thực hiện theo Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT hiện hành của Bộ GDĐT. Khi xét tuyển sinh thì ưu tiên xét nguyện vọng 1 trước, sau đó mới xét tiếp đến nguyện vọng 2, thí sinh đã trúng tuyển nguyện vọng 1 thì không xét nguyện vọng 2;

- Điểm chuẩn xét tuyển sinh nguyện vọng 2 phải cao hơn nguyện vọng 1; chỉ tiêu tuyển sinh nguyện vọng 2 tại mỗi trường THPT không vượt quá 20% so với tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường. Trường hợp đặc biệt, Giám đốc Sở GDĐT sẽ quyết định cụ thể cho từng đơn vị để đảm bảo chỉ tiêu tuyển sinh;

- Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không vi phạm Quy chế trong Kỳ thi, đã thi đủ các bài thi quy định: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và điểm các bài thi đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 thì được dự xét tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT không chuyên và ĐXT được tính theo công thức sau: ĐXT = (ĐBT Toán + ĐBT Ngữ văn)x2 + ĐBT Tiếng Anh + Điểm ƯT8 (nếu có).

Học sinh cần đáp ứng các điều kiện gì để được công nhận tốt nghiệp THCS?

Căn cứ Điều 4 Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT quy định về điều kiện công nhận tốt nghiệp THCS đối với học sinh như sau:

- Không quá 21 tuổi (tính theo năm) đối với học sinh học hết Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở; từ 15 tuổi trở lên (tính theo năm) đối với học viên học hết Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở.

Trường hợp học sinh ở nước ngoài về nước, học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, thực hiện theo quy định về độ tuổi theo cấp học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở.

- Có đầy đủ hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp như sau:

+ Đối với học sinh học hết lớp 9 tại cơ sở giáo dục trong năm tổ chức xét công nhận tốt nghiệp, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp là học bạ học sinh.

+ Đối với học sinh không thuộc đối tượng học sinh học hết lớp 9 tại cơ sở giáo dục, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp gồm:

++ Đơn đăng ký dự xét công nhận tốt nghiệp;

++ Bản sao hợp lệ giấy khai sinh hoặc căn cước công dân hoặc thẻ căn cước;

++ Bản chính học bạ học sinh hoặc bản in học bạ điện tử có xác nhận của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9. Trường hợp học sinh bị mất bản chính học bạ hoặc không có bản in học bạ điện tử thì phải có bản xác nhận kết quả rèn luyện và kết quả học tập lớp 9 của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9.

Như vậy, so với điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 11/2006/QĐ-BGD&ĐT thì quy định mới đã bỏ đi điều kiện “không nghỉ học quá 45 buổi học ở năm học lớp 9 (nghỉ một lần hay nhiều lần cộng lại)” trong các điều kiện để được xét tốt nghiệp.

Tuy nhiên, cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức cho học sinh chưa được công nhận hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở do nghỉ học quá 45 buổi trong năm học lớp 9 xin học lại và xác nhận hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở (nếu đủ điều kiện).

Điểm chuẩn lớp 10
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điểm chuẩn lớp 10 Trà Vinh năm 2024-2025? Xem điểm chuẩn lớp 10 Trà Vinh năm 2024-2025 ở đâu?
Pháp luật
Điểm chuẩn lớp 10 Thái Bình năm học 2024 2025 xét tuyển đợt 2? Điểm chuẩn lớp 10 Thái Bình xét tuyển đợt 2 ở đâu?
Pháp luật
Điểm chuẩn lớp 10 Bình Dương năm 2024 chính thức? Xem điểm chuẩn lớp 10 Bình Dương năm 2024 2025 ở đâu?
Pháp luật
Chính thức điểm chuẩn lớp 10 Khánh Hòa 2024-2025? Xem chi tiết điểm chuẩn lớp 10 Khánh Hòa 2024-2025 ở đâu?
Pháp luật
Chính thức điểm chuẩn lớp 10 Bình Phước 2024-2025? Xem chi tiết điểm chuẩn lớp 10 Bình Phước 2024-2025 ở đâu?
Pháp luật
Chính thức điểm chuẩn lớp 10 Hà Tĩnh 2024-2025? Xem chi tiết điểm chuẩn lớp 10 Hà Tĩnh 2024-2025 ở đâu?
Pháp luật
Chính thức điểm chuẩn lớp 10 Tây Ninh 2024 2025 như thế nào? Xem điểm chuẩn lớp 10 Tây Ninh năm học 2024 2025 ở đâu?
Pháp luật
Chính thức điểm chuẩn lớp 10 Ninh Thuận 2024-2025? Xem chi tiết điểm chuẩn lớp 10 Ninh Thuận 2024-2025 ở đâu?
Pháp luật
Chính thức điểm chuẩn lớp 10 An Giang 2024-2025? Xem chi tiết điểm chuẩn lớp 10 An Giang ở đâu?
Pháp luật
Chính thức điểm chuẩn lớp 10 Tiền Giang 2024-2025? Xem chi tiết điểm chuẩn lớp 10 Tiền Giang 2024-2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Điểm chuẩn lớp 10
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
2,717 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điểm chuẩn lớp 10

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điểm chuẩn lớp 10

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào