Dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng là gì? Tổ chức nào được cung ứng dịch vụ này?

Dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng là gì? Tổ chức nào được cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng? Hồ sơ đề nghị chấp thuận cung ứng dịch vụ thanh toán gồm những gì?

Dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng là gì?

Tại Điều 3 Nghị định 52/2024/NĐ-CP giải thích một số từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán của khách hàng là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, chuyển tiền, thu hộ, chi hộ và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản thanh toán của khách hàng.
3. Dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng là việc cung ứng dịch vụ thanh toán, thực hiện giao dịch thanh toán không thông qua tài khoản thanh toán của khách hàng.
...

Theo đó, dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng là việc cung ứng dịch vụ thanh toán, thực hiện giao dịch thanh toán không thông qua tài khoản thanh toán của khách hàng.

Dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng là gì? Tổ chức nào được cung ứng dịch vụ này?

Dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng là gì? Tổ chức nào được cung ứng dịch vụ này? (Hình từ Internet)

Tổ chức nào được cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng?

Tổ chức nào được cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng thì căn cứ theo Điều 18 Nghị định 52/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng
...
2. Các tổ chức được cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng:
a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng chính sách;
b) Ngân hàng hợp tác xã được cung ứng một số dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng sau khi được ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp;
c) Quỹ tín dụng nhân dân được cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho thành viên, khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân đó sau khi được ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp;
d) Tổ chức tài chính vi mô được cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thu hộ, chi hộ cho khách hàng của tổ chức tài chính vi mô sau khi được ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp;
đ) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích được cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thu hộ, chi hộ sau khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định này và được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
3. Việc cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Theo đó, tổ chức được cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng gồm có:

- Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng chính sách;

- Ngân hàng hợp tác xã được cung ứng một số dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng sau khi được ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp;

- Quỹ tín dụng nhân dân được cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho thành viên, khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân đó sau khi được ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp;

- Tổ chức tài chính vi mô được cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thu hộ, chi hộ cho khách hàng của tổ chức tài chính vi mô sau khi được ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp;

- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích được cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thu hộ, chi hộ sau khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định 52/2024/NĐ-CP và được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

Hồ sơ đề nghị chấp thuận cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 52/2024/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị chấp thuận cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích gồm:

(1) Đơn đề nghị cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP;

(2) Nghị quyết của Hội đồng thành viên, văn bản của người đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu phù hợp với thẩm quyền quy định tại Điều lệ công ty về việc thông qua Bản thuyết minh điều kiện cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng;

(3) Bản thuyết minh các điều kiện cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng theo quy định tại Điều 19 Nghị định 52/2024/NĐ-CP;

(4) Hồ sơ về nhân sự: Sơ yếu lý lịch, bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của những người đại diện theo pháp luật, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Người phụ trách và các cán bộ chủ chốt thực hiện cung ứng dịch vụ này;

(5) Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, Điều lệ công ty (bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu).

Tài khoản thanh toán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tài khoản thanh toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy trình thanh toán từng lần qua tài khoản thanh toán mở tại Ngân hàng Nhà nước
Pháp luật
Số dư khi đóng tài khoản thanh toán được xử lý thế nào? Tài khoản thanh toán sẽ bị đóng khi cá nhân là chủ tài khoản chết?
Pháp luật
Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán sử dụng tài khoản thanh toán để tổ chức đánh bạc thì có bị thu hồi giấy phép không?
Pháp luật
Chủ tài khoản thanh toán sẽ được quyền sử dụng tài khoản thanh toán của mình cho những hoạt động nào?
Pháp luật
Cá nhân nước ngoài có được mở tài khoản thanh toán tại Việt Nam không? Nếu có thì hồ sơ, quy trình thủ tục thực hiện việc mở tài khoản cần những gì?
Pháp luật
Số dư của chủ tài khoản thanh toán được xử lý thế nào khi đóng tài khoản thanh toán theo quy định?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước có được mở tài khoản thanh toán cho ngân hàng trung ương các nước hay không?
Pháp luật
Gửi hồ sơ đề nghị mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước của tổ chức tín dụng qua hình thức nào?
Pháp luật
Quy định về việc mở tài khoản thanh toán của tổ chức như thế nào? Chủ tài khoản thanh toán của tổ chức có các quyền hạn, nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Tài khoản thanh toán bị phong tỏa một phần số tiền trên tài khoản thì có được sử dụng số tiền kia không?
Pháp luật
Việc mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước từ ngày 01/7/2024 được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài khoản thanh toán
292 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài khoản thanh toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài khoản thanh toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào