Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm những gì? Nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì?
Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm những gì?
Theo quy định Điều 6 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:
Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cung cấp bao gồm:
1. Tạo và phân phối các cặp khóa.
2. Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
3. Gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
4. Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
5. Thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
6. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
7. Công bố và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
8. Kiểm tra chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trực tuyến.
9. Cấp dấu thời gian.
Như vậy, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cung cấp bao gồm:
- Tạo và phân phối các cặp khóa.
- Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
- Công bố và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Kiểm tra chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trực tuyến.
- Cấp dấu thời gian.
Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm những gì? Nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì? (Hình từ Internet)
Nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì?
Theo Điều 7 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:
Nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Tên của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
2. Tên của thuê bao.
3. Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
4. Thời gian hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
5. Khóa công khai.
6. Chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Như vậy, nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm:
- Tên của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Tên của thuê bao.
- Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Thời gian hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Khóa công khai.
- Chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Trường hợp nào thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ?
Theo Điều 15 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:
Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân
a) Thay đổi cơ quan, tổ chức công tác mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
b) Thay đổi thông tin về địa chỉ thư điện tử công vụ.
2. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức
Cơ quan, tổ chức đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
3. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Thiết bị, dịch vụ, phần mềm đổi tên hoặc được nâng cấp phiên bản, bổ sung tính năng mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Như vậy, trường hợp nào thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân bao gồm:
(1) Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân
- Thay đổi cơ quan, tổ chức công tác mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
- Thay đổi thông tin về địa chỉ thư điện tử công vụ.
(2) Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức
- Cơ quan, tổ chức đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
(3) Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm
- Thiết bị, dịch vụ, phần mềm đổi tên hoặc được nâng cấp phiên bản, bổ sung tính năng mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 2 tháng 1 là ngày gì? Ngày 2 tháng 1 là ngày gì ở Việt Nam? Ngày 2 tháng 1 năm 2025 là ngày mấy âm lịch?
- Tài sản hiện có là gì? Phân biệt tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai có gì khác nhau?
- Chủ thể tham gia hoạt động thương mại điện tử có bao gồm các thương nhân cung cấp dịch vụ logistics cho hoạt động thương mại điện tử?
- Mẫu Giấy giới thiệu cử đảng viên hoặc cấp ủy viên đi thẩm tra lý lịch của người xin vào Đảng theo quy định hiện nay?
- Cá nhân không cư trú phải nộp thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nào? Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú?