Để kinh doanh vận tải biển nội địa thì doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện nào? Vận tải biển nội địa là gì?

Cho tôi hỏi, hiện nay để kinh doanh vận tải biển nội địa thì doanh nghiệp cần đáp ứng được những điều kiện nào? Trường hợp nào mà việc vận tải biển nội địa không được thực hiện bằng tàu biển của Việt Nam? Câu hỏi của anh Khương từ TP.HCM

Vận tải biển nội địa là gì?

Căn cứ Điều 4 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 quy định về vận tải hàng hải như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
16. Vùng đón trả hoa tiêu là vùng nước được thiết lập và công bố cho tàu thuyền đón, trả hoa tiêu.
17. Vùng kiểm dịch là vùng nước được thiết lập và công bố cho tàu thuyền neo đậu để thực hiện việc kiểm dịch theo quy định của pháp luật.
18. Vùng quay trở là vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền quay trở.
19. Luồng hàng hải là phần giới hạn vùng nước được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải và các công trình phụ trợ khác để bảo đảm an toàn cho hoạt động của tàu biển và các phương tiện thủy khác. Luồng hàng hải bao gồm luồng hàng hải công cộng và luồng hàng hải chuyên dùng.
20. Luồng hàng hải công cộng là luồng hàng hải được đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác phục vụ chung cho hoạt động hàng hải.
21. Luồng hàng hải chuyên dùng là luồng hàng hải được đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác phục vụ hoạt động của cảng chuyên dùng.
22. Báo hiệu hàng hải là các công trình, thiết bị chỉ dẫn hành hải, bao gồm các báo hiệu nhận biết bằng hình ảnh, ánh sáng, âm thanh và tín hiệu vô tuyến điện tử, được thiết lập và vận hành để chỉ dẫn cho tàu thuyền hành hải an toàn.
23. Vận tải biển nội địa là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển mà điểm nhận và điểm trả hàng hóa, hành khách, hành lý thuộc vùng biển Việt Nam.
24. Kết cấu hạ tầng hàng hải bao gồm kết cấu hạ tầng cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, luồng hàng hải, hệ thống hỗ trợ hàng hải, báo hiệu hàng hải, hệ thống thông tin điện tử hàng hải, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ và các công trình hàng hải khác được đầu tư xây dựng hoặc thiết lập trong vùng nước cảng biển và vùng biển của Việt Nam để phục vụ hoạt động hàng hải.
25. GT là ký hiệu viết tắt của tổng dung tích của tàu biển được xác định theo Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển năm 1969.

Như vậy, vận tải biển nội địa là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển mà điểm nhận và điểm trả hàng hóa, hành khách, hành lý thuộc vùng biển Việt Nam.

Để kinh doanh vận tải biển nội địa thì doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện nào?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 160/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP) quy định về điều kiện với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển nội địa như sau:

Điều kiện đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển nội địa
Ngoài quy định tại Điều 4 Nghị định này, doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển nội địa còn phải đáp ứng điều kiện sau đây:
Có quyền sử dụng hợp pháp tối thiểu 01 tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

Dẫn chiếu Điều 4 Nghị định 160/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP) quy định về điều kiện kinh doanh đối với vận tải biển như sau:

Điều kiện chung về kinh doanh vận tải biển
Là doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải biển được thành lập theo quy định của pháp luật (sau đây viết tắt là doanh nghiệp).

Từ quy định nêu trên thì để kinh doanh vận tải biển nội địa thì đầu tiên doanh nghiệp phải là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển nội địa còn phải có quyền sử dụng hợp pháp tối thiểu 01 tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

Để kinh doanh vận tải biển nội địa thì doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện nào?

Để kinh doanh vận tải biển nội địa thì doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện nào? (Hình từ từ Internet)

Trường hợp nào mà việc vận tải biển nội địa không được thực hiện bằng tàu biển của Việt Nam?

Căn cứ Điều 8 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 quy định về quyền vận tải biển nội địa như sau:

Quyền vận tải biển nội địa
1. Hàng hóa, hành khách và hành lý vận chuyển nội địa bằng đường biển được chuyên chở bằng tàu biển Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân tham gia vận chuyển nội địa bằng đường biển phải đáp ứng điều kiện do Chính phủ quy định.
2. Việc vận chuyển nội địa không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng; giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng khi tàu biển Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này không có đủ khả năng vận chuyển;
b) Vận chuyển hành khách và hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại bằng phương tiện trung chuyển của tàu khách đó;
c) Để phòng chống, khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp.
3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thẩm quyền, thủ tục cấp phép cho tàu biển quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, việc vận chuyển nội địa không được thực hiện bằng tàu biển Việt Nam trong các trường hợp sau đây:

- Vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng; giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng khi tàu biển Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này không có đủ khả năng vận chuyển;

- Vận chuyển hành khách và hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại bằng phương tiện trung chuyển của tàu khách đó;

- Để phòng chống, khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp.

Kinh doanh vận tải biển TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức nước ngoài tham gia vận chuyển nội địa bằng tàu thuyền mang cờ quốc tịch Việt Nam có phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển không?
Pháp luật
Vận tải biển quốc tế là gì? Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế phải có tài chính như thế nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài muốn kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển cần đáp ứng được điều kiện gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế có bắt buộc phải có bảo lãnh hay không? Nếu có thì mức bảo lãnh tối thiểu là bao nhiêu?
Pháp luật
Kinh doanh vận tải biển quốc tế là gì? Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế phải đáp ứng những điều kiện gì về tài chính?
Pháp luật
Để kinh doanh vận tải biển nội địa thì doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện nào? Vận tải biển nội địa là gì?
Pháp luật
Mẫu Giấy phép vận tải biển nội địa mới nhất? Cơ quan nào thực hiện thủ tục hành chính cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài?
Pháp luật
Muốn thành lập công ty vận tải hàng hóa bằng tàu biển nhưng chưa có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển thì phải làm sao?
Pháp luật
Tàu biển được đăng ký đăng kiểm chở khách rồi thì có cần phải có giấy phép hoạt động của Sở Giao thông vận tải không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh vận tải biển
2,536 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh vận tải biển
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: