Để được bổ nhiệm làm Chấp hành viên trong Quân đội cần phải đáp ứng tiêu chuẩn gì? Có những hình thức bổ nhiệm Chấp hành viên trong Quân đội nào?

Cho tôi hỏi để được bổ nhiệm làm Chấp hành viên trong Quân đội cần phải đáp ứng tiêu chuẩn gì? Hiện nay, có những hình thức bổ nhiệm Chấp hành viên trong Quân đội nào? - Câu hỏi của anh Minh (TP. HCM)

Để được bổ nhiệm làm Chấp hành viên trong Quân đội cần phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên trong Quân đội

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên trong Quân đội (Hình từ Internet)

Theo Điều 9 Thông tư 19/2018/TT-BQP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BQP (Có hiệu lực từ 16/03/2023) thì Chấp hành viên trong Quân đội phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:

* Chấp hành viên sơ cấp:

- Có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Luật Thi hành án dân sự và Điều 4 Thông tư này;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp.

* Chấp hành viên trung cấp:

- Có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Luật Thi hành án dân sự và Điều 4 Thông tư này;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự chính theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp.

* Chấp hành viên cao cấp:

- Có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Luật Thi hành án dân sự và Điều 4 Thông tư này;

- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị theo quy định;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự cao cấp theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp.

Trước đây, quy định tiêu chuẩn để có thể được bổ nhiệm các ngạch Chấp hành viên trong Quân đội tại Điều 9 Thông tư 19/2018/TT-BQP như sau:

Tiêu chuẩn

Sĩ quan tại ngũ có tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 5 Điều 18 Luật thi hành án dân sự, Điều 4 Thông tư này và các tiêu chuẩn sau thì có thể được bổ nhiệm các ngạch Chấp hành viên trong Quân đội:

1. Chấp hành viên sơ cấp

a) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

b) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

c) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Chấp hành viên sơ cấp.

2. Chấp hành viên trung cấp

a) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

b) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

c) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Chấp hành viên trung cấp.

3. Chấp hành viên cao cấp

a) Là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu;

b) Có trình độ cao cấp lý luận chính trị;

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

đ) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Chấp hành viên cao cấp.

Có những hình thức bổ nhiệm Chấp hành viên trong Quân đội nào?

Các hình thức bổ nhiệm Chấp hành viên trong Quân đội theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Thông tư 19/2018/TT-BQP, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BQP (Có hiệu lực kể từ 16/03/2023) như sau:

* Bổ nhiệm thông qua thi tuyển

- Căn cứ nhu cầu, tổ chức biên chế và quy định tại khoản 5 Điều 18 Luật Thi hành án dân sự; Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng cử sĩ quan tại ngũ có đủ tiêu chuẩn tham gia kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp; cử Chấp hành viên sơ cấp tham gia kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch Chấp hành viên trung cấp; cử Chấp hành viên trung cấp tham gia kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch Chấp hành viên cao cấp do Bộ Tư pháp tổ chức;

- Căn cứ kết quả trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp; kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp do Bộ Tư pháp tổ chức; Phòng Thi hành án cấp quân khu thực hiện quy trình đề nghị bổ nhiệm vào các ngạch Chấp hành viên theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam và quy định của Bộ Tư pháp.

* Bổ nhiệm không qua thi tuyển

Thực hiện theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 18 Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014) như sau:

- Người đang là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên được điều động đến công tác tại cơ quan thi hành án dân sự, người đã từng là Chấp hành viên nhưng được bố trí làm nhiệm vụ khác và có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thi hành án dân sự 2008 thì có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên ở ngạch tương đương không qua thi tuyển.

- Trường hợp đặc biệt do nhu cầu bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 05 năm trở lên có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp; có 10 năm làm công tác pháp luật trở lên có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên trung cấp; có 15 năm làm công tác pháp luật trở lên có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên cao cấp không qua thi tuyển.

Trước đây, khoản 1, khoản 2 Điều 10 Thông tư 19/2018/TT-BQP có quy định:

Bổ nhiệm

1. Bổ nhiệm thông qua thi tuyển

Căn cứ nhu cầu biên chế và kết quả trúng tuyển kỳ thi của thí sinh, Phòng Thi hành án cấp quân khu thực hiện quy trình đề nghị bổ nhiệm theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

2. Bổ nhiệm không qua thi tuyển

Thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 18 Luật thi hành án dân sự.

...

Hồ sơ, thẩm quyền đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên trong Quân đội như thế nào?

* Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên trong Quân đội

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên trong Quân đội theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 19/2018/TT-BQP gồm có:

- Công văn đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu;

- Trường hợp thi tuyển phải có thông báo kết quả thi của Hội đồng thi tuyển;

- Bản tóm tắt lý lịch (T63);

- Bản kê khai tài sản, thu nhập;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và văn bản khác có liên quan.

Hồ sơ đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu gửi về Quân ủy Trung ương qua Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.

* Thẩm quyền bổ nhiệm Chấp hành viên trong Quân đội

Theo khoản 4 Điều 10 Thông tư 19/2018/TT-BQP, thẩm quyền bổ nhiệm Chấp hành viên trong Quân đội được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Thi hành án dân sự 2008, cụ thể là do Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm.

Chấp hành viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Yêu cầu Chấp hành viên chứng kiến thỏa thuận thì phải chịu phí thi hành án
Pháp luật
Bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao?
Pháp luật
Chấp hành viên trung cấp thi hành án dân sự có nhiệm vụ hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án đối với những đối tượng nào?
Pháp luật
Công chức dự thi nâng ngạch Chấp hành viên cao cấp có bắt buộc phải là Chấp hành viên trung cấp hay không?
Pháp luật
Chấp hành viên cao cấp có được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề không? Nếu có mức hưởng bao nhiêu?
Pháp luật
Chấp hành viên cao cấp cơ quan thi hành án dân sự có được phép hướng dẫn nghiệp vụ đối với chấp hành viên trung cấp hay không?
Pháp luật
Chấp hành viên trung cấp cơ quan thi hành án dân sự có được phép hướng dẫn nghiệp vụ đối với chấp hành viên sơ cấp hay không?
Pháp luật
Bài thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp là trắc nghiệm hay tự luận? Điểm bài thi sẽ được tính như thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 18/05/2024 chấp hành viên thi hành án dân sự cần phải đáp ứng những bằng cấp nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Người từng là chấp hành viên thi hành án dân sự có thể được bổ nhiệm làm hòa giải viên trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người đang là Thẩm phán thì có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên thi hành án dân sự hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chấp hành viên
1,158 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấp hành viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chấp hành viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào