Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng có được miễn, giảm thuế đất phi nông nghiệp không? Miễn thuế, giảm thuế đất phi nông nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc nào?

Ông tôi là người hoạt động cách mạng được nhận một phần diện tích đất ở. Vậy diện tích đất mà ông tôi được nhận có được hưởng chính sách miễn giảm gì không? Rất mong nhận được câu trả lời. Tôi xin cảm ơn. Câu hỏi của chị Hương (Bến Tre).

Đất ở thuộc nhóm đất nào và bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm những loại đất sau:

- Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất công trình năng lượng; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

- Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

Như vậy, căn cứ vào quy định trên thì đất ở là đất phi nông nghiệp, bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.

Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng có được miễn, giảm thuế đất phi nông nghiệp không? Miễn thuế, giảm thuế đất phi nông nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc nào?

Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng có được miễn, giảm thuế đất phi nông nghiệp không? Miễn thuế, giảm thuế đất phi nông nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc nào? (Hình từ Internet)

Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng có được miễn, giảm thuế đất phi nông nghiệp không?

Căn cứ khoản 5 Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

Miễn thuế
...
5. Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
...

Như vậy, để trả lời câu hỏi của bạn thì cần xác định ông bạn là người hoạt động cách mạng trong thời gian nào. Nếu ông bạn hoạt động các mạng trước ngày 19/8/1945 thì sẽ thuộc trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Miễn thuế, giảm thuế đất phi nông nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc nào?

Căn cứ Điều 11 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế đất phi nông nghiệp như sau:

Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế
1. Người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; người nộp thuế thuộc hai trường hợp được giảm thuế trở lên quy định tại Điều 10 của Luật này thì được miễn thuế.
2. Người nộp thuế đất ở chỉ được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 của Luật này.
3. Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.
4. Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định của Luật này.

Theo đó, tại Điều 9 Thông tư 153/2011/TT-BTC có khoản 1 và khoản 3 được hướng dẫn bởi điểm 6 Mục I Công văn 14452/BTC-TCT năm 2012 hướng dẫn thực hiện nguyên tắc trên như sau:

Nguyên tắc miễn, giảm thuế.
1. Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế theo quy định tại Luật Thuế SDĐPNN và hướng dẫn tại Thông tư này.
2.Việc miễn thuế hoặc giảm thuế đối với đất ở chỉ áp dụng đối với đất ở tại một nơi do người nộp thuế đứng tên và lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 10 và khoản 4 Điều 11 Thông tư này.
3. Trường hợp người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; Trường hợp người nộp thuế thuộc diện được giảm thuế theo hai (2) điều kiện trở lên quy định tại Điều 11 của Thông tư này thì được miễn thuế.
Trường hợp người nộp thuế thuộc diện được giảm 50% thuế và trong hộ gia đình có thêm một (01) thành viên trở lên thuộc diện được giảm 50% thuế thì hộ gia đình đó được miễn thuế. Các thành viên này phải có quan hệ gia đình với nhau là ông, bà, bố, mẹ, con, cháu và phải có tên trong hộ khẩu thường trú của gia đình.
4. Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì được miễn, giảm thuế theo từng dự án đầu tư.

Như vậy, việc miễn, giảm thuế được thực hiện theo các nguyên tắc chung sau:

- Nếu người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế, người nộp thuế thuộc hai trường hợp được giảm thuế trở lên thì được miễn thuế.

- Người nộp thuế đất ở thì được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một số nơi do người nộp thuế lựa chọn.

- Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì được thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.

- Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở tại cơ quan nào? Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở là bao nhiêu %?
Pháp luật
Người nộp thuế đất phi nông nghiệp thuộc hai trường hợp được giảm thuế trở lên theo quy định thì có được miễn thuế hay không?
Pháp luật
Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp là gì? Hướng dẫn trình tự, thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là đất ở?
Pháp luật
Đất SKC là gì? Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân có thể sử dụng đất SKC thông qua những hình thức nào?
Pháp luật
Có thể khai bổ sung hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với trường hợp nộp nhầm tờ khai thuế đối với cá nhân hay không?
Pháp luật
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay được tính theo công thức nào theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Có được xây nhà trên đất được quy hoạch phi nông nghiệp vào năm 2030 không? Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thế nào?
Pháp luật
Người sử dụng đất xác định giá tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được căn cứ vào các yếu tố nào?
Pháp luật
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của doanh nghiệp đã được cơ quan nhà nước thông báo thu hồi thì có được phép tách thửa không?
Pháp luật
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính thế nào? Bị tính tiền chậm nộp thuế trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất phi nông nghiệp
1,463 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất phi nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào