Đất khu công nghiệp thuộc nhóm đất nào? Sử dụng đất khu công nghiệp có phải chịu thuế không? Thời hạn sử dụng đất là bao lâu?

Đất khu công nghiệp thuộc nhóm đất nào? Sử dụng đất khu công nghiệp có phải chịu thuế hay không? Thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư trong khu công nghiệp là bao lâu theo quy định Luật Đất đai 2024?

Đất khu công nghiệp thuộc nhóm đất nào?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất như sau:

Phân loại đất
...
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì đất khu công nghiệp là loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Đất khu công nghiệp thuộc nhóm đất nào? Sử dụng đất khu công nghiệp có phải chịu thuế không?

Đất khu công nghiệp thuộc nhóm đất nào? Sử dụng đất khu công nghiệp có phải chịu thuế không? (hình từ internet)

Sử dụng đất khu công nghiệp có phải chịu thuế không?

Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:
2.1. Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
2.2. Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);
...

Như vậy, đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Tuy nhiên, căn cứ theo Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

Đối tượng không chịu thuế.
Đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế bao gồm:
1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm:
...
1.4. Đất xây dựng công trình công cộng khác bao gồm đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị, khu dân cư nông thôn; đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình trên; đất trạm điện; đất hồ, đập thuỷ điện; đất xây dựng nhà tang lễ, nhà hoả táng, lò hoả táng; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
...

Theo đó, nếu đất được sử dụng xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư trong khu công nghiệp là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 202 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
...
4. Thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
Trường hợp thời hạn hoạt động của dự án đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng đất còn lại của khu công nghiệp, cụm công nghiệp thì chủ đầu tư phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm và phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với diện tích đất được điều chỉnh thời hạn sử dụng.
5. Người thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 33 của Luật này;
b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất hằng năm thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 34 của Luật này.
...

Như vậy, thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư trong khu công nghiệp là theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

Trường hợp thời hạn hoạt động của dự án đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng đất còn lại của khu công nghiệp thì chủ đầu tư phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm và phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với diện tích đất được điều chỉnh thời hạn sử dụng.

Đất khu công nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong KCN?
Pháp luật
Đất khu công nghiệp thuộc nhóm đất nào? Sử dụng đất khu công nghiệp có phải chịu thuế không? Thời hạn sử dụng đất là bao lâu?
Pháp luật
Doanh nghiệp được thuê đất khu công nghiệp trong thời hạn tối đa là bao nhiêu năm? Đất khu công nghiệp thuộc loại đất gì theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Giữa chủ đầu tư khu công nghiệp và người thuê đất từ chủ đầu tư khu công nghiệp, ai sẽ có nghĩa vụ nộp tiền thuê đất trực tiếp cho nhà nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất khu công nghiệp
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
505 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất khu công nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất khu công nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào