Đạo diễn nghệ thuật hạng 1 cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?

Xin hỏi, đạo diễn nghệ thuật hạng 1 chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào? Đạo diễn nghệ thuật hạng II muốn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I cần đáp ứng những yêu cầu gì? Câu hỏi của chị Thanh Hiền tại Đồng Nai.

Đạo diễn nghệ thuật hạng 1 cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?

Tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định thì Đạo diễn nghệ thuật hạng I có Mã số: V.10.03.08 thuộc nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, là một trong những viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì xây dựng kịch bản, dàn dựng, chỉ huy các tác phẩm, chương trình sân khấu và điện ảnh có giá trị tư tưởng và nghệ thuật cao, có quy mô lớn;
b) Phát hiện khuynh hướng nghệ thuật mới, xác định khuynh hướng nghệ thuật của chuyên ngành; xác định và chỉ đạo tính thống nhất về phong cách nghệ thuật của đơn vị;
c) Chủ trì tổ chức đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản, chỉ đạo việc xây dựng kịch bản phân cảnh, dàn dựng sân khấu, biên đạo múa, dàn dựng âm nhạc; chọn diễn viên, cộng tác viên; chỉ đạo diễn xuất của diễn viên, hướng dẫn cộng tác viên và phối hợp với những người có liên quan nhằm thống nhất ý tưởng sáng tạo, đảm bảo quy trình hoàn thành tác phẩm, chương trình;
d) Tổ chức việc xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp tiến hành dàn dựng, sản xuất; tổ chức sưu tầm tư liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc dàn dựng tác phẩm, chương trình; tổ chức trình duyệt, sửa chữa nâng cao, bàn giao tác phẩm, chương trình;
đ) Theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm, chương trình sau khi đưa ra công chúng để tiếp tục nâng cao, hoàn thiện tác phẩm, chương trình; tổng kết kinh nghiệm những tác phẩm, chương trình đã dàn dựng tại đơn vị; tham gia tổng kết kinh nghiệm nghiệp vụ chuyên ngành.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn nghệ thuật.
...

Theo đó, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với đạo diễn nghệ thuật hạng 1 như sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm.

Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn nghệ thuật.

đạo diễn 4

Đạo diễn nghệ thuật hạng 1 (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với đạo diễn nghệ thuật hạng 1 như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
b) Nắm vững kiến thức tổng hợp về các loại hình văn học nghệ thuật; đặc trưng, đặc điểm của các môn nghệ thuật; các thành tựu khoa học kỹ thuật, văn hóa nghệ thuật ở trong và ngoài nước liên quan đến nghiệp vụ;
c) Có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động sáng tác, dàn dựng, chỉ huy;
d) Có năng lực chỉ đạo, khả năng nghiên cứu và phối hợp với đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động chuyên môn; có khả năng đề xuất các giải pháp sáng tạo nghệ thuật.
...

Như vậy, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với đạo diễn nghệ thuật hạng 1 được quy định cụ thể trên.

Đạo diễn nghệ thuật hạng 2 muốn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 1 cần đáp ứng những yêu cầu gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II hoặc tương đương có ít nhất 02 tác phẩm, chương trình dàn dựng được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận về chất lượng nghệ thuật hoặc có ít nhất 02 tác phẩm, chương trình dàn dựng được tặng giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc (hoặc c ấp quốc gia).
- Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.

Như vậy, đạo diễn nghệ thuật hạng 2 muốn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 1 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 2 hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên.

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 2 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Đồng thời, đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 2 hoặc tương đương có ít nhất 02 tác phẩm, chương trình dàn dựng được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận về chất lượng nghệ thuật hoặc có ít nhất 02 tác phẩm, chương trình dàn dựng được tặng giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc (hoặc cấp quốc gia).

- Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.

Đạo diễn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đạo diễn có phải là người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật không? Nội dung cơ bản của nội quy người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật được quy định ra sao?
Pháp luật
Các chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật có hệ số lương bao nhiêu? Khi xếp lương cần đảm bảo những nguyên tắc gì?
Pháp luật
Đạo diễn nghệ thuật hạng 1 cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Đạo diễn nghệ thuật hạng 4 cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Đạo diễn nghệ thuật hạng 3 cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Quy định về tiêu chuẩn đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III từ ngày 15/12/2022 có gì mới?
Pháp luật
Nghệ sĩ nhân dân có được xét làm viên chức giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I hay không?
Pháp luật
Không có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh có được giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đạo diễn
800 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đạo diễn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đạo diễn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào