Danh sách mã vùng điện thoại Việt Nam hiện nay? Thông tin thuê bao di động hiện nay được quy định như thế nào?

Danh sách mã vùng điện thoại Việt Nam hiện nay? Thông tin thuê bao di động hiện nay được quy định như thế nào? chị H.T - Đà Nẵng.

Danh sách mã vùng điện thoại Việt Nam hiện nay?

Tại Phụ lục ban hành kèm thôi Quyết định 2036/QĐ-BTTTT năm 2016 mô tả chi tiết chuyển đổi mã vùng điện thoại như sau:

Xem chi tiết bảng mô tả chi tiết chuyển đổi mã vùng điện thoại Việt Nam tại đây.

Theo đó từ năm 2017, mã vùng điện thoại mới đã được thay đổi hoàn chỉnh. Mã vùng điện thoại cố định của của 59 tỉnh, thành phố được thay đổi, riêng mã vùng 4 tỉnh là Vĩnh Phúc (211), Phú Thọ (210), Hòa Bình (218), Hà Giang (219) vẫn giữ nguyên).

Theo đó, có thể tra cứu mã vùng điện thoại Việt Nam tại Phụ lục ban hành kèm thôi Quyết định 2036/QĐ-BTTTT năm 2016.

Danh sách mã vùng điện thoại Việt Nam hiện nay? Thông tin thuê bao di động hiện nay được quy định như thế nào?

Danh sách mã vùng điện thoại Việt Nam hiện nay? (Hình từ Internet)

Thông tin thuê bao di động hiện nay được quy định như thế nào?

Tại khoản 5 Điều 15 Nghị định 25/2011/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 49/2017/NĐ-CP quy về thông tin thuê bao di động bao gồm những nội dung sau:

Giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao
...
5. Thông tin thuê bao bao gồm:
a) Số thuê bao; đối tượng sử dụng cho từng số thuê bao: đối với cá nhân (cho bản thân; cho con đẻ, con nuôi dưới 14 tuổi; cho người được giám hộ; cho thiết bị); đối với tổ chức (cho các cá nhân thuộc tổ chức; cho thiết bị);
b) Thông tin trên giấy tờ tùy thân của cá nhân, bao gồm: họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, ngày cấp, cơ quan cấp hoặc nơi cấp giấy tờ tùy thân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người có quốc tịch Việt Nam);
c) Thông tin trên giấy tờ của tổ chức, bao gồm: tên tổ chức; địa chỉ trụ sở giao dịch; thông tin trên giấy tờ tùy thân của người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và thông tin trên giấy tờ tùy thân của mỗi cá nhân thuộc tổ chức tương ứng với số thuê bao mà tổ chức giao cho cá nhân đó sử dụng (trường hợp tổ chức giao cho người sử dụng) theo quy định tại điểm b khoản này;
d) Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ của cá nhân, tổ chức đã xuất trình khi đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
đ) Ảnh chụp người trực tiếp đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (đối với dịch vụ viễn thông di động); bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao hoặc bản xác nhận thông tin thuê bao có chữ ký điện tử (đối với dịch vụ viễn thông di động trả trước);
e) Hình thức thanh toán giá cước (trả trước, trả sau);
g) Họ tên nhân viên giao dịch; thời gian thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; thời gian thực hiện mỗi lần cập nhật thông tin thuê bao (đối với các trường hợp cá nhân, tổ chức cập nhật lại thông tin thuê bao); địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông.
...

Theo đó, thông tin thuê bao di động bao gồm:

- Số thuê bao; đối tượng sử dụng cho từng số thuê bao: đối với cá nhân (cho bản thân; cho con đẻ, con nuôi dưới 14 tuổi; cho người được giám hộ; cho thiết bị); đối với tổ chức (cho các cá nhân thuộc tổ chức; cho thiết bị);

- Thông tin trên giấy tờ tùy thân của cá nhân, bao gồm: họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, ngày cấp, cơ quan cấp hoặc nơi cấp giấy tờ tùy thân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người có quốc tịch Việt Nam);

- Thông tin trên giấy tờ của tổ chức, bao gồm:

+ Tên tổ chức;

+ Địa chỉ trụ sở giao dịch;

+ Thông tin trên giấy tờ tùy thân của người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và thông tin trên giấy tờ tùy thân của mỗi cá nhân thuộc tổ chức tương ứng với số thuê bao mà tổ chức giao cho cá nhân đó sử dụng (trường hợp tổ chức giao cho người sử dụng);

- Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ của cá nhân, tổ chức đã xuất trình khi đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;

- Ảnh chụp người trực tiếp đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (đối với dịch vụ viễn thông di động);

Bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao hoặc bản xác nhận thông tin thuê bao có chữ ký điện tử (đối với dịch vụ viễn thông di động trả trước);

- Hình thức thanh toán giá cước (trả trước, trả sau);

- Họ tên nhân viên giao dịch;

Thời gian thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; thời gian thực hiện mỗi lần cập nhật thông tin thuê bao (đối với các trường hợp cá nhân, tổ chức cập nhật lại thông tin thuê bao);

Địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông.

Thông tin thuê bao di động được sử dụng cho các mục đích nào?

Tại khoản 10 Điều 15 Nghị định 25/2011/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 49/2017/NĐ-CP có quy định về các thông tin thuê bao chỉ được sử dụng cho các mục đích sau đây:

- Phục vụ công tác bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội

- Phục vụ công tác quản lý nhà nước về viễn thông

- Phục vụ hoạt động quản lý nghiệp vụ, khai thác mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông.

Dịch vụ viễn thông Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Dịch vụ viễn thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuê bao viễn thông là gì? Doanh nghiệp viễn thông không được tiết lộ thông tin gì của thuê bao viễn thông?
Pháp luật
Thiết bị đầu cuối là gì? Đại lý dịch vụ viễn thông được quyền thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối tại địa điểm nào?
Pháp luật
Dịch vụ trung tâm dữ liệu là gì? Tổ chức nước ngoài kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu cần tuân theo những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì? Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm những loại nào?
Pháp luật
Thế nào là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng? Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng có thời hạn tối đa bao nhiêu năm?
Pháp luật
Đại lý dịch vụ viễn thông có thể từ chối giao kết hợp đồng khi việc cung cấp dịch vụ là không khả thi về kinh tế không?
Pháp luật
Thế nào là giá dịch vụ viễn thông áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông? Cơ quan ban hành quy định phương pháp định giá?
Pháp luật
Sử dụng dịch vụ viễn thông nhằm xâm phạm an ninh quốc gia có phải là một trong những hành vi bị nghiêm cấm?
Pháp luật
Danh sách không quảng cáo (DoNotCall) là gì? Danh sách không quảng cáo (DoNotCall) được cơ quan nào quản lý và vận hành? Hướng dẫn đăng ký danh sách ra sao?
Pháp luật
Có bao nhiêu hình thức quản lý giá cước dịch vụ viễn thông? Giá cước dịch vụ viễn thông công ích có được miễn giảm không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ viễn thông
572 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào